tR

Grammar Meaning & Use a

a. Read about quantifiers with countable/ uncountable nouns and fill in the blanks.

(Đọc về lượng từ với danh từ đếm được/không đếm được và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 trang 14, 15, 16, 17 - ilearn Smart World (ảnh 3)

Hướng dẫn giải:

Quantifiers with countable/ uncountable nouns

(Lượng từ với danh từ đếm được/ không đếm được)

We can use countable/uncountable nouns with the quantifiers: lots of/a lot of, too much, too many, and not enough to talk about amounts.

(Chúng ta có thể sử dụng các danh từ đếm được/không đếm được với các từ định lượng: lot of/a lot of, too much, too many, và not enough để nói về số lượng.)

  • lots of/a lot of... means a large amount of something.

(lot of/a lot of... có nghĩa là một lượng lớn cái gì đó.)

  • ...are too many... means the amount of something countable is more than you want.

(…are too many... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó có thể đếm được nhiều hơn bạn muốn.)

  • ....is too much... means the amount of something uncountable is more than you want.

(....is too much... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó không đếm được nhiều hơn bạn muốn.)

  • .... not enough... means the amount is less than you want.

(.... không đủ... có nghĩa là số tiền ít hơn bạn muốn.)

Note: too much, too many, and not enough all have a negative meaning.

(Lưu ý: too much, too many, và not enough có nghĩa tiêu cực.)

There are lots of people.

(Có rất nhiều người.)

There is too much work to do.

(Có quá nhiều việc phải làm.)

There are too many cars on the road.

(Có quá nhiều xe trên đường.)

There isn't enough time to play.

(Không có đủ thời gian để chơi.)

Đáp án:

A: There is too much noise here!

(Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!)

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

(Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.)

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.

(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)

 


 

Lời giải:

A: There is too much noise here!

(Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!)

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

(Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.)

Grammar Form & Practice 

a. Read the examples on the left and circle the correct words.

(Đọc các ví dụ bên trái và khoanh tròn các từ đúng.)

1. There are too much/many vehicles on the road.

2. There aren't/isn't enough facilities in this village.

3. There is/are too much noise in my town.

4. This city doesn't have enough/many fresh air.

5. There isn't enough things to do/entertainment here.

6. There is lots of nature/vehicles here in the country.

Hướng dẫn giải:

Quantifiers with countable nouns

(Lượng từ với danh từ đếm được)

There are lots of things to do here.

(Có rất nhiều thứ để làm ở đây.)

This town has a lot of people.

(Thị trấn này có rất nhiều người.)

There are too many cars on the streets.

(Có quá nhiều xe ô tô trên đường phố.)

There aren't enough things to do in the country.

(Không có đủ việc để làm ở nông thôn.)

Quantifiers with uncountable nouns

(Lượng từ với danh từ không đếm được)

There is too much pollution in my town.

(Có quá nhiều ô nhiễm trong thị trấn của tôi.)

There is lots of public transportation in the city.

(Có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng trong thành phố.)

 My city doesn't have enough room for everybody.

(Thành phố của tôi không có đủ chỗ cho tất cả mọi người.)

There isn't enough fresh air in the city.

(Không có đủ không khí trong lành trong thành phố.)

Đáp án:

1. many

2. aren’t

3. is

4. enough

5. entertainment

6. nature

1. There are too many vehicles on the road.

(Có quá nhiều phương tiện trên đường.)

=> many + danh từ số nhiều; much + danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều.

2. There aren’t enough facilities in this village.

(Không có đủ cơ sở vật chất trong ngôi làng này.)

=> there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "facilities" là danh từ số nhiều.

3. There is too much noise in my town.

(Có quá nhiều tiếng ồn trong thị trấn của tôi.)

=> => there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "noise" là danh từ không đếm được. 

4. This city doesn't have enough fresh air.

(Thành phố này không có đủ không khí trong lành.)

=> enough + danh từ; many + danh từ số nhiều; "fresh air" là danh từ không đếm được. 

5. There isn't enough entertainment here.

(Không có đủ giải trí ở đây.)

=> there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "things to do" là danh từ số nhiều; "entertainmnet" là danh từ không đếm được. 

6. There is lots of nature here in the country.

(Có rất nhiều thiên nhiên ở nông thôn.)

=> there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều; "nature" là danh từ không đếm được. 

b. Write sentences using the prompts.

(Viết câu sử dụng các gợi ý.)

1. There/lots/peace and quiet/my village

There is lots of peace and quiet in my village.

(Có rất nhiều yên bình và yên tĩnh trong làng của tôi.)

2. My town/not/have/enough/entertainment

                                                                      .

3. This city/have/much/pollution

                                                                     

4. There/many/vehicles/my street

                                                                     

5. There/lot/room/people/play/my city

                                                                     

6. There/not/many/things/do/my village

                                                                     

Đáp án:

2. My town doesn’t have enough entertainment.

(Thị trấn của tôi không có đủ trò giải trí.)

3. This city have too much pollution

(Thành phố này có quá nhiều ô nhiễm.)

4. There are too many vehicles on my street.

(Có quá nhiều phương tiện trên đường phố của tôi.)

5. There are lots of rooms for people to play in my city.

(Có rất nhiều chỗ cho mọi người chơi trong thành phố của tôi.)

6. There aren’t too many things to do in my village.

(Không có quá nhiều thứ để làm trong làng của tôi.)

c. In pairs: Talk about your town using lots of/a lot of, not enough, too many, and too much.

(Làm việc theo cặp: Nói về thị trấn của bạn bằng cách sử dụng lots of/a lot of, not enough, too many, và too much.)

There are lots of vehicles in my hometown.

(Có rất nhiều xe cộ ở quê tôi.)

My city has too much noise.

(Thành phố của tôi có quá nhiều tiếng ồn.)

Đáp án:

My village has a lot of fresh air.

(Làng của tôi có rất nhiều không khí trong lành.)

Trắc nghiệm
Bài 9.3. Đọc Trái tim Đan-xô

Câu 1: Tác phẩm Trái tim Đan - kô của nhà văn nước nào?

  • Pháp

  • Nga
  • Anh

  • Việt Nam

Câu 2: Tác giả của Trái tim Đan - kô là ai?

  • Bunin
  • Puskin
  • Mác-xim Go-rơ-ki
  • Morrison

Câu 3: Văn bản có mấy phần?

  • 4
  • 5
  • 3
  • 6

Câu 4: Nội dung phần 1?

  • Sự xuất hiện của những tia lửa
  • Câu chuyện trái tim Đan-kô
  •   Cảm xúc về trái tim hùng vĩ của Đan-kô
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 5:  Nội dung phần 2?

  • Sự xuất hiện của những tia lửa

  • Câu chuyện trái tim Đan-kô
  •   Cảm xúc về trái tim hùng vĩ của Đan-kô
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 6:  Nội dung phần 3?

  • Sự xuất hiện của những tia lửa

  • Câu chuyện trái tim Đan-kô
  •   Cảm xúc về trái tim hùng vĩ của Đan-kô
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Thể loại của Trái tim Đan - kô là gi?

  • Truyện ngắn
  • Miêu tả
  • Tự sự
  • Nghị luận

Câu 8: Phương thức biểu đạt của tác phẩm?

  • Tự sự 
  • Miêu tả
  • Biểu cảm
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Giá trị nội dung của trái tim Đan - kô?

  • Tác giả đã dựng lên hình tượng chàng Đan-kô xé toang lồng ngực lấy trái tim soi lối cho cả đoàn người.
  • Trái tim Đan-kô được hiểu là những người luôn hết lòng vì người khác, bất chấp hiểm nguy, sẵn sàng hi sinh bản thân, quyền lợi của mình cho mọi người, xuất phát duy nhất từ lòng yêu thương.
  • Cả 2 đúng
  • Cả 2 sai

Câu 10: Giá trị nghệ thuật của tác phẩm?

  • Ngôi kể thay đổi linh hoạt
  • Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • Sử dụng các yếu tố hư cấu tưởng tượng để tăng giá trị biểu đạt cho câu chuyện
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Ngôi kể của tác phẩm?

  • Ngôi thứ 1
  • Ngôi thứ 2
  • Ngôi thứ 3
  • Ngôi kể linh hoạt 

Câu 12: Hãy chỉ ra sự khác biệt về cách sử dụng yếu tố tưởng tượng trong các văn bản truyện khoa học viễn tưởng mà em đã học và văn bản Trái tim Đan-kô?

  • Câu chuyện hư cấu, sự kiện giả tưởng
  • xé toang lồng ngực
  • dứt trái tim ra và giơ cao lên đầu).
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 13:  Giá trị nội dung của trái tim Đan - kô?

  • Tác giả đã dựng lên hình tượng chàng Đan-kô xé toang lồng ngực lấy trái tim soi lối cho cả đoàn người.
  • Trái tim Đan-kô được hiểu là những người luôn hết lòng vì người khác, bất chấp hiểm nguy, sẵn sàng hi sinh bản thân, quyền lợi của mình cho mọi người, xuất phát duy nhất từ lòng yêu thương.
  • Cả 2 đúng
  • Cả 2 sai

Câu 14: Giá trị nghệ thuật của tác phẩm?

  • Ngôi kể thay đổi linh hoạt
  • Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
  • Sử dụng các yếu tố hư cấu tưởng tượng để tăng giá trị biểu đạt cho câu chuyện
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Ngôi kể của tác phẩm?

  • Ngôi thứ 1
  • Ngôi thứ 2
  • Ngôi thứ 3
  • Ngôi kể linh hoạt 

Câu 16: Chi tiết cỏ và cây hoa mao lương vàng có thể ăn được cho ta thấy điều gì về ông Quơn-cơ?

  • giới thiệu những chất liệu ngon nhất để làm ra sô-cô-la
  • vừa có thể khẳng định những thứ được làm ra trong kẹo đều là những đồ tốt, ngon và sạch
  • vừa tạo thích thú cho những đứa trẻ.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Việc in nghiêng một số từ trong lời thoại của các nhân vật (trong đoạn bắt đầu từ câu "thình lình, có tiếng la..." đến cuối văn bản) có dụng ý gì?

  •  nhấn mạnh ý của các lời thoại đó.
  • nhấn mạnh ý của các ý đối thoại đó.
  • nhấn mạnh ý của các nhân vật đó.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 18: Tìm các sự kiện có tính chất giả tưởng (phi thực tế) mà Sác-li trải qua khi thăm xưởng sô-cô-la của ông Quơn-cơ.

  •  Thung lũng rất đẹp với những đồng cỏ xanh rờn hai bên, dưới đáy thung lũng, cuộn chảy một dòng sông nâu.
  • Có con thác lớn và một mớ đường ống thủy tinh kếch xù. 
  • Những con người tí hon nhỏ xíu - không lớn hơn những con búp bê cỡ trung bình.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 19: Thái độ, hình động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của không gian nhà máy, về những sáng chế cỏ, hoa có thể ăn được.

  • Thái độ, hành động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về những điểm khác biệt trong cách ông sản xuất kẹo sô-cô-la mà không một nhà máy nào trên thế giới có: mượn hình ảnh thung lũng, đồng cỏ xanh, con sông, con thác, đường ống để nói về chu trình làm nên kẹo sô-cô-la.
  • Thái độ, hình động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của không gian nhà máy, về những sáng chế cỏ, hoa có thể ăn được: "chất liệu khác ngon lành", "cỏ mà các cháu đang giẫm lên đó, các cháu thân mến của ta, đều được làm từ một loại đường mềm có bạc hà mà ta sáng chế ra", "thử nếm một cọng cỏ coi".
  • Cả 2 đúng
  • Cả 2 sai

Câu 20: Chi tiết cỏ và cây hoa mao lương vàng có thể ăn được cho ta thấy điều gì về ông Quơn-cơ?

  • giới thiệu những chất liệu ngon nhất để làm ra sô-cô-la
  • vừa có thể khẳng định những thứ được làm ra trong kẹo đều là những đồ tốt, ngon và sạch
  • vừa tạo thích thú cho những đứa trẻ.
  • Cả 3 đáp án trên
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top