Grammar Meaning and Use
a. Read about verbs (to express preference) + gerund and fill in the blanks.
(Đọc phần “verb (to express preference) + gerund) và điền vào chỗ trống.)
Hướng dẫn giải:
Verbs (to express preference) + gerund
(Động từ để thể hiện sở thích+ danh động từ)
We can use verb + gerund (V-ing) to talk about things we prefer, like, and dislike. Some verbs that we often use are: prefer, love, enjoy, like, don’t (really) like, hate.
(Chúng ta có thể dùng động từ + danh động từ (V-ing) để nói về những thứ chúng ta thích, thích và không thích. Một số động từ mà chúng ta thường sử dụng là: prefer, love, enjoy, like, don’t (really) like, hate.)
A: What arts and crafts do you enjoy doing?
(Đồ thủ công nghệ thuật nào mà bạn thích làm?)
B: I like designing jewelry.
(Tôi thích thiết kế trang sức.)
A: Do you like playing board games?
(Bạn có thích chơi những trò trên bàn cờ không?)
B: No, I don’t. I prefer playing sports.
(Tôi không thích. Tôi thích chơi những môn thể thao hơn.)
Lời giải chi tiết:
Boy: What arts and crafts do you like doing?
(Bạn thích làm đồ thủ công mĩ nghệ nào?)
Girl: I love designing clothes.
(Tôi thích thiết kế quần áo.)
b. Listen and check your answer. Listen again and repeat.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)
Boy: What arts and crafts do you like doing?
Girl: I love designing clothes.
Grammar Form and Practice
a. Read the examples and notes above, then circle the correct words.
(Đọc những ví dụ và ghi chú ở trên, sau đó khoanh chọn vào những từ đúng.)
1. She loves/ hates designing and making jewelry. She wants to open a jewelry store when she grows up.
2. I prefer/ hate going fishing because I’m scared of water.
3. Lots of my friends enjoy/don’t like playing mobile games. They spend lots of their free time playing them.
4. Do you like/hate going jogging? - Yes, my dad and I usually go jogging in the evening.
5. I don’t like/love chatting online with friends. I prefer talking face to face.
Hướng dẫn giải:
Verbs (to express preference) + gerund (Động từ để thể hiện sở thích + danh động từ) I like watching handball on the weekends. (Tôi thích chơi bóng ném vào cuối tuần.) Daniel prefers swimming in the pool to swimming in the sea. (Daniel thích bơi trong bể bơi hơn là bơi ở biển.) Jane doesn’t really like dancing. She prefers singing. (Jane không thật sự thức nhảy. Cô ấy thích hát hơn.) My brothers hate playing board games. (Những anh trai của tôi ghét chơi trò chơi bàn.) A: What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao nào?) B: I like going rock climbing. (Tôi thích đi leo núi.) A: Do you enjoy playing sports in your free time? (Bạn có thích chơi thể thao vào thời gian rảnh của bạn không?) B: Yes, I do. (Tôi có.) A: Do you prefer playing soccer or volleyball? (Bạn thích chơi bóng đá hơn hay bóng chuyền hơn?) B: I prefer soccer. (Tôi thích bóng đá hơn.) |
The spelling rules of gerund (V-ing) are: (Các quy tắc chính tả của gerund (V-ing) là) - Add -ing to most of the verbs: watch – watching (Thêm -ing vào hầu hết các động từ: watch - watching) - Verbs that end in consonant + e: remove e and add –ing: dance – dancing (Động từ kết thúc bằng phụ âm + e: bỏ e và thêm –ing: dance – dancing) - One-syllable verbs that end in consonant + vowel + consonant: double the final consonant and add -ing: swim – swimming (Động từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ing: swim – swimming) - Do not double the final consonant when the verns end in w, x, or y: play – playing (Không nhân đôi phụ âm cuối khi động từ kết thúc bằng w, x hoặc y: play – playing) |
Đáp án:
1. loves | 2. hate | 3. enjoy | 4. like | 5. don’t like |
1. She loves designing and making jewelry. She wants to open a jewelry store when she grows up.
(Cô ấy thích thiết kế và làm đồ trang sức. Cô ấy muốn mở một cửa hàng trang sức khi cô ấy lớn lên.)
Giải thích:
love (v): yêu thích
hate (v): ghét
2. I hate going fishing because I’m scared of water.
(Tôi ghét đi câu cá bởi vì tôi sợ nước.)
Giải thích:
prefer (v): thích hơn
hate (v): ghét
3. Lots of my friends enjoy playing mobile games. They spend lots of their free time playing them.
(Nhiều đứa bạn của tôi thích chơi những trò chơi điện tử. Họ dành rất nhiều thời gian rảnh để chơi chúng.)
Giải thích:
enjoy (v): thích
don’t like (v): không thích
4. Do you like going jogging? - Yes, my dad and I usually go jogging in the evening.
(Bạn có thích đi bộ không?- Có, bố của tôi và tôi thường đi bộ vào buổi tối.)
Giải thích:
like (v): thích
hate (v): ghét
5. I don’t like chatting online with friends. I prefer talking face to face.
(Tôi không thích trò chuyện qua mạng với những người bạn. Tôi thích nói chuyện trực tiếp hơn.)
Giải thích:
don’t like (v): không thích
love (v): yêu thích
b. Write sentences using gerunds and the prompts.
(Viết câu sử dụng danh động từ và các gợi ý.)
1. Jake/not enjoy/chat online/with his friends.
2. What/activities/you/enjoy/do/free time?
3. I/ not really like/ play/ handball./ I prefer/watch/it.
4. You/prefer/play/indoors or outdoors?
5. I/love/design clothes/free time.
6. I/hate/make jewelry/because/it/boring.
7. We/like/chat online/but/prefer/hang out/ at the mall.
Đáp án:
1. Jake doesn’t enjoy chatting online with his friends.
(Jake không thích trò chuyện trên mạng với bạn của anh ấy.)
2. What activities do you enjoy doing in your free time?
(Bạn thích làm những hoạt động gì trong thời gian rảnh rỗi?)
3. I don’t really like playing handball. I prefer watching it.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng ném. Tôi thích xem nó hơn.)
4. Do you prefer playing indoors or outdoors?
(Bạn thích chơi trong nhà hay ngoài trời hơn?)
5. I love designing clothes in my free time.
(Tôi thích thiết kế quần áo khi rảnh rỗi.)
6. I hate making jewelry because it is boring.
(Tôi ghét làm đồ trang sức vì nó nhàm chán.)
7. We like chatting online but we prefer hanging out at the mall.
(Chúng tôi thích trò chuyện trên mạng nhưng chúng tôi thích đi chơi ở trung tâm thương mại hơn.)
c. In pairs: Take turns saying one thing you enjoy, love, don’t really like, and hate doing.
(Làm việc theo cặp: Thay phiên nhau nói một điều bạn thích, yêu thích, không thực sự thích và ghét làm.)
I enjoy going rock climbing with my friends.
(Tôi thích đi leo núi với bạn bè của tôi.)
Nice. I enjoy hanging out with my friends in the park.
(Tuyệt. Tôi thích đi chơi với bạn bè của tôi trong công viên.)
Đáp án:
A: I enjoy designing clothes and bags in my free time.
(Tôi thích thiết kế quần áo và túi xách khi rảnh rỗi.)
B: Great. I love making cakes with my mother after school. However, I don’t really like doing housework.
(Tuyệt. Tôi thích làm bánh với mẹ sau giờ học. Tuy nhiên, tôi không thật sự thích làm việc nhà.)
A: Neither do I. I hate washing the dishes after dinner.
(Mình cũng vậy. Mình ghét rửa bát sau bữa ăn tối.)
Bài 10.2. Đọc Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi
Câu 1: Tác giả của Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi là ai?
- Xuân Diệu
- Tố Hữu
- Anh Ngọc
- Đoàn Giỏi
Câu 2: Tác giả Anh Ngọc sinh năm bao nhiêu?:
- 1943
- B. 1950
- 1951
- D. 195
Câu 3: Tác giả Anh Ngọc quê ở đâu?
- Hà Tĩnh
- B. Thanh Hóa
- Nghệ An
- D. Ninh Bình
Câu 4: Phong cách sáng tác của tác giả?
- Thơ ông hồn hậu
- Tinh tế
- Giàu chất suy tư
- Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Những tác phẩm nào của Anh ?
- Hương đất màu cờ(1977)
- Thơ Anh Ngọc- thơ với tuổi thơ 2003
- Gửi lại thời gian (2008)
- Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Thể loại của dòng sông đen là gi?
- Thơ 8 chữ
- Thơ lục bát
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Thơ tự do
Câu 7: Phương thức biểu đạt của tác phẩm?
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Văn bản có mấy phần?
- 4
- 5
- 2
- 6
Câu 9: Nội dung phần 1?
- Hình ảnh con mèo nằm trên ngực
- B.Tình cảm tác giả với mèo
- Miêu tả con mèo
- Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Nội dung phần 2?
- Hình ảnh con mèo nằm trên ngực
- Tình cảm tác giả với mèo
- Miêu tả con mèo
- Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Giá trị nội dung của tác phẩm?
- Tình cảm của con mèo
- Tình cảm của tác giả
- Tình cảm của tác giả và chú mèo thắm thiết
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 12: Giá trị nghệ thuật tác phẩm Dòng “sông Đen”?
- Thể thơ 8 chữ
- Ngôn từ giản dị,giàu tình cảm
- Sử dụng điệp ngữ
- Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Hình ảnh chú mèo nằm ngủ trên ngực nhân vật “tôi’ được miêu tả như thế nào?
- Hai trái tim cùng hòa chung một nhịp đập
- Tình cảm người và động vật gắn bó ,thắm thiết
- Hình ảnh con mèo đang thiu thiu ngủ
- Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Cảm xúc của nhân vật tôi khi mèo ngủ trên ngực?
- Trái tim của tác giả ‘mềm” đi trước con mèo
- Tác giả phải là người yêu động vật mới rung động trước cảnh này
- Nhà thơ cảm thấy một điều gì đó vui vẻ,hạnh phúc
- Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Em hình dung thế nào về hình ảnh "một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi"?
- Hình ảnh "một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi" cho em hình dung ra chú mèo này rất cuốn lấy nhân vật "tôi" và gắn bó với nhau.
- Hình ảnh "một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi" cho em hình dung ra chú mèo này không cuốn lấy nhân vật "tôi" và gắn bó với nhau.
- Hình ảnh "một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi" cho em hình dung ra chú mèo này rất cuốn lấy nhân vật "tôi" và ghét với nhau.
- Hình ảnh "một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi" cho em hình dung ra chú mèo này không cuốn lấy nhân vật "tôi" và ít gắn bó với nhau.
Câu 16: Theo em, trái tim của nhân vật "tôi" ca hát về những điều gì?
- Lời ru hay
- Lời ru âu yếm
- Lời ru thắm thiết
- Lời ru đau thương
Câu 17: Liệt kê những từ ngữ, hình ảnh miêu tả "con mèo nằm ngủ trên ngực tôi" trong khổ thơ thứ hai?
- Đôi mắt biếc trong veo
- Hàm răng dài nhọn nhoắt
- Móng vuốt của đêm hen.
- Cả 3 đáp án trên
Câu 18: Em có cảm nhận gì về hình ảnh đó?
- Đặc điểm về một chú mèo vừa xấu xí nhưng cũng vừa "hung dữ" trước những con chuột.
- Đặc điểm về một chú mèo vừa đáng yêu nhưng cũng vừa "hung dữ" trước những con chuột.
- Đặc điểm về một chú mèo vừa đáng yêu nhưng cũng vừa hiền ngoan trước những con chuột.
- Đặc điểm về một chú mèo vừa đáng sợ nhưng cũng vừa "hung dữ" trước những con chuột.
Câu 19: Nhân vật "tôi" đã có những cảm nhận thế nào khi để cho một chú mèo ngủ yên trên ngực mình?
- "trái tim tôi hòa nhịp trái tim mèo"
- "lâng lâng như hạnh phúc", "nghe trái tim mình hát"
- Ta thấy được nhân vật "tôi" dành rất nhiều tình cảm yêu thương dành cho chú mèo của mình.
- Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Xác định các biện pháp tu từ, cách ngắt nhịp và tác dụng của chúng trong khổ thơ sau:
Ngủ đi, ngủ đi đôi tai vểnh ngây thơNgủ đi, ngủ đi cái đuôi dài bướng bỉnhNgủ đi, ngủ đi con hổ con kiêu hãnhHàng ria mép ngang tàng, đôi mắt biếc trong veo...
- Sử dụng biện pháp tu từ điệp từ "ngủ đi, ngủ đi" có tác dụng nhấn mạnh lời hát ru.
- Cách ngắt nhịp 4/5 có tác dụng thôi thúc, sức biểu đạt mạnh mẽ hơn.
- Cả 2 đúng
- Cả 2 sai
0 Comments:
Đăng nhận xét