tR

Grammar Meaning & Use

a. Read about verbs (to express preference) + to-infinitives and adverbs of frequency, then fill in the blanks.

(Đọc về động từ (để diễn đạt sở thích) + to-infinitives và trạng từ chỉ tần suất, sau đó điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 2 trang 18, 19, 20, 21- ilearn Smart World (ảnh 3)

Hướng dẫn giải:

Verbs (to express preference) + to-infinitives

(Động từ (để thể hiện sở thích) + to - động từ nguyên thể)

We can use verbs with to-infinitives to talk about activities people like or prefer to do.

(Chúng ta có thể sử dụng các động từ với nguyên mẫu có to để nói về những hoạt động mà mọi người thích hoặc thích làm hơn.)

A: What do kids in your town like to do?

(Những đứa trẻ trong thị trấn của bạn thích làm gì?)

B: They like to play tug of war here.

(Họ thích chơi kéo co ở đây.)

Adverbs of frequency

(Trạng từ chỉ sự thường xuyên)

We can use adverbs of frequency to say how often things happen.

(Chúng ta có thể sử dụng trạng từ chỉ tần suất để nói mức độ thường xuyên của sự việc.)

She usually plays tug of war with her cousins.

(Cô thường chơi kéo co với anh em họ của mình.)

We always play sports at the park.

(Chúng tôi luôn chơi thể thao ở công viên.)

Đáp án:

A: What do kids like to do in your town?                        

(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)

B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.

(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.

(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và lặp lại.)

Đáp án:

A: What do kids like to do in your town?                        

(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)

B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.

(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)

Grammar Form & Practice

a. Read the examples and notes above, then unscramble the sentences.

(Đọc các ví dụ và ghi chú ở trên, sau đó xắp xếp lại các câu.)

1. visit/to/love/We/the/country.

We love to visit the country.

(Chúng tôi thích đến thăm vùng nông thôn.)

2. to/games./He/folk/prefers/play

                                                    .

3. play?/she/like/Where/does/to

                                                    .

4. play/to/don't/shuttlecock./like/l

                                                    .

5. they/hometown?/to/their/Do/like/visit

                                                    .

6. spinning/with/never/play/tops/my/sister./

                                                    .

7. herd/buffalo/you/always/on/weekends?/Do

                                                    .

8. play/games/folk/in/cities./rarely/People

                                                    .

Hướng dẫn giải:

Verbs (to express preference)) +to-infinitives

(Động từ (để thể hiện sở thích)) + to-infinitives)

I love to play folk games.

(Tôi thích chơi các trò chơi dân gian.)

She prefers to play spinning tops.

(Cô ấy thích chơi con quay hơn.)

They don't like to go to the park.

(Họ không thích đi đến công viên.)

A: What do they like to do?

(Họ thích làm gì?)

B: They like to play folk games.

(Họ thích chơi các trò chơi dân gian.)

A: Do they like to play shuttlecock?

(Họ có thích chơi đá cầu không?)

B: Yes, they do./No, they don't. They prefer to play soccer.

(Vâng, họ có./Không, họ không. Họ thích chơi bóng đá hơn.)

Adverbs of frequency

(Trạng từ chỉ sự thường xuyên)

I always/usually/often/sometimes/rarely/never play with my brother.

(Tôi luôn luôn/thường/thường xuyên/thỉnh thoảng/hiếm khi/không bao giờ chơi với anh trai tôi.)

He doesn't always/usually/often play folk games.

(Anh ấy không phải lúc nào/thường xuyên/thường xuyên chơi các trò chơi dân gian.)

A: Do you always/usually/often play games after school?       

(Bạn có luôn/thường/thường xuyên chơi game sau giờ học không?)

B: Yes, I do./No, I don't.

(Vâng, tôi có./Không, tôi không.)

A: Who do you usually play spinning tops with?          

(Bạn thường chơi con quay với ai?)                

B: I usually play spinning tops with my classmates.

(Tôi thường chơi con quay với các bạn cùng lớp.)

Đáp án:

2. Does she prefer to jump rope?

(Cô ấy thích nhảy dây hơn?)

3. What do kids like to play here?

(Ở đây các bé thích chơi gì?)

 4. He likes to play tug of war.

(Anh ấy thích chơi kéo co.)

5. We don't like to pick flower

(Chúng tôi không thích hái hoa.)

6. We don't often play spinning tops after school.

(Chúng tôi không thường chơi con quay sau giờ học.)

7. Who does she usually jump rope with?

(Cô ấy thường nhảy dây với ai?)

8. People in my hometown sometimes play folk games.

(Người dân quê tôi thỉnh thoảng chơi trò chơi dân gian.)

b. Write sentences using the prompts.

(Viết câu sử dụng các gợi ý.)

1. I/like/visit/country.

I like to visit the country.

(Tôi thích đến thăm miền quê.)

2. she/prefer/jump rope?

                                                    .

3. what/kids/like/play/here?

                                                    .

4. he/like/play/tug of war.

                                                    .

5. we/not/like/pick/flowers.

                                                    .

6. we/not/often/play spinning tops/after school.

                                                    .

7. who/she/usually/jump rope/with?

                                                    .

8. people/my hometown/sometimes/play/folk games.

                                                    .

Đáp án:

2. Does she prefer to jump rope?

(Cô ấy thích nhảy dây hơn?)

3. What do kids like to play here?

(Ở đây các bé thích chơi gì?)

4. He likes to play tug of war.

(Anh ấy thích chơi kéo co.)

5. We don't like to pick flowers.       

(Chúng tôi không thích hái hoa.)

6. We don't often play spinning tops after school.

(Chúng tôi không thường chơi con quay sau giờ học.)

7. Who does she usually jump rope with?

(Cô ấy thường nhảy dây với ai?)

8. People in my hometown sometimes play folk games.

(Người dân quê tôi thỉnh thoảng chơi trò chơi dân gian.)

Grammar Form & Practice c

c. In pairs: Ask and answer about what An likes to do.

(Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về việc An thích làm.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 2 trang 18, 19, 20, 21- ilearn Smart World (ảnh 4)

A: Does An like to jump rope?      

(An có thích nhảy dây không?)

B: No, she doesn't. She never jumps rope.

(Không, cô ấy không. Cô ấy không bao giờ nhảy dây.)

Đáp án:

A: Does An like to pick flowers?  

(An có thích hái hoa không?)

B: No, she doesn't. She rarely pick flowers.

(Không, cô ấy không. Cô hiếm khi hái hoa.)

Trắc nghiệm
Bài 9.2. Đọc Xưởng Sô-cô-la (Chocolate)

Câu 1:  Tác phẩm Xưởng Sô- Cô- la (Chocolate) của nhà văn nước nào?

  • Pháp
  • Nga
  • Anh
  • Việt Nam

Câu 2: Tác giả của Xưởng Sô- Cô- la (Chocolate) là ai?

  • Bunin
  • Puskin
  • Rô- a- Đan
  • Morrison

Câu 3: Những tác phẩm nào của ông Rô- a- Đan?

  •  Charlie và nhà máy Sô cô la 
  • Từ Trái Đất đến mặt trăng(1865)
  •  Sophie và tên khổng lồ,…
  • A và C đúng

Câu 4: Thể loại của Xưởng Sô- Cô- la (Chocolate) là gi?

  • Truyện khoa học viễn tưởng
  • Miêu tả
  • Tự sự
  • Nghị luận

Câu 5: Phương thức biểu đạt của tác phẩm?

  • Tự sự 
  • Miêu tả
  • Biểu cảm
  • A và B đúng

Câu 6: Văn bản có mấy phần?

  • 4
  • 5
  • 3
  • 6

Câu 7: Nội dung phần 1?

  • dòng sông nâu,con thác và những đường ống khổng lồ
  • cỏ và cây hoa mao lương vàng
  •   người tí hon
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Nội dung phần 2?

  • dòng sông nâu,con thác và những đường ống khổng lồ

  • cỏ và cây hoa mao lương vàng
  •   người tí hon
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Nội dung phần 3?

  • dòng sông nâu,con thác và những đường ống khổng lồ
  • cỏ và cây hoa mao lương vàng
  •   người tí hon
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Giá trị nội dung tác phẩm Xưởng Sô- Cô- la (Chocolate)”?

  • Trình bày hành trình khám phá xưởng so- cô- la
  • Quán trình làm sô-cô-la
  • Người tí hon làm sô cô la
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Giá trị nghệ thuật tác phẩm Xưởng Sô- Cô- la (Chocolate)?

  • Tình huống truyện độc đáo
  • Miêu tả chi tiết, từ ngữ mang tính chất gợi tả
  • Hình ảnh mang tính sáng tạo
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Khung cảnh xưởng sô- cô- la như thế nào?

  • Khung cảnh cảnh nhà máy tuyệt đẹp
  • Thung lũng xinh đẹp
  • Cánh đồng cỏ xanh rờn
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 13: Thái độ và hành động của Quơn- cơ?

  • Mượn hình ảnh thung lũng, đồng cỏ xanh, con sông, con thác, đường ống để nói về chu trình làm nên kẹo sô- cô- la.
  • "chất liệu khác ngon lành"
  • "cỏ mà các cháu đang giẫm lên đó, các cháu thân mến của ta, đều được làm từ một loại đường mềm có bạc hà mà ta sáng chế ra"
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Quơn- cơ là người như thế nào?

  • khả năng sáng tạo kì lạ cùng với những sự kiện mang tính chất giả tưởng.
  • hoang mang
  • Yêu khám phá
  • Tính tỉ mỉ cản trọng

Câu 15: Theo em, dòng sông nâu, con thác và những đường ống khổng lồ có vai trò như thế nào trong việc sản xuất sô-cô-la?

  •   một dây chuyển nối tiếp nhau để sản xuất ra được thanh kẹo socola.
  • một dây chuyển nối tiếp nhau để thiết kế ra được thanh kẹo socola.
  • một dây chuyển nối không tiếp nhau để sản xuất ra được thanh kẹo socola.
  • một dây chuyển nối không tiếp nhau để sản xuất ra được thanh kẹo socola.

Câu 16: Chi tiết cỏ và cây hoa mao lương vàng có thể ăn được cho ta thấy điều gì về ông Quơn-cơ?

  • giới thiệu những chất liệu ngon nhất để làm ra sô-cô-la
  • vừa có thể khẳng định những thứ được làm ra trong kẹo đều là những đồ tốt, ngon và sạch
  • vừa tạo thích thú cho những đứa trẻ.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Việc in nghiêng một số từ trong lời thoại của các nhân vật (trong đoạn bắt đầu từ câu "thình lình, có tiếng la..." đến cuối văn bản) có dụng ý gì?

  •   nhấn mạnh ý của các lời thoại đó.
  • nhấn mạnh ý của các ý đối thoại đó.
  • nhấn mạnh ý của các nhân vật đó.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 18:  Tìm các sự kiện có tính chất giả tưởng (phi thực tế) mà Sác-li trải qua khi thăm xưởng sô-cô-la của ông Quơn-cơ.

  • Thung lũng rất đẹp với những đồng cỏ xanh rờn hai bên, dưới đáy thung lũng, cuộn chảy một dòng sông nâu.
  • Có con thác lớn và một mớ đường ống thủy tinh kếch xù. 
  • Những con người tí hon nhỏ xíu - không lớn hơn những con búp bê cỡ trung bình.
  • Cả 3 đáp án trên

Câu 19:  Thái độ, hình động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của không gian nhà máy, về những sáng chế cỏ, hoa có thể ăn được.

  • Thái độ, hành động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về những điểm khác biệt trong cách ông sản xuất kẹo sô-cô-la mà không một nhà máy nào trên thế giới có: mượn hình ảnh thung lũng, đồng cỏ xanh, con sông, con thác, đường ống để nói về chu trình làm nên kẹo sô-cô-la.
  • Thái độ, hình động của ông Quơn-cơ khi giới thiệu với mọi người về vẻ đẹp của không gian nhà máy, về những sáng chế cỏ, hoa có thể ăn được: "chất liệu khác ngon lành", "cỏ mà các cháu đang giẫm lên đó, các cháu thân mến của ta, đều được làm từ một loại đường mềm có bạc hà mà ta sáng chế ra", "thử nếm một cọng cỏ coi".
  • Cả 2 đúng
  • Cả 2 sai

Câu 20: Chi tiết cỏ và cây hoa mao lương vàng có thể ăn được cho ta thấy điều gì về ông Quơn-cơ?

  • giới thiệu những chất liệu ngon nhất để làm ra sô-cô-la
  • vừa có thể khẳng định những thứ được làm ra trong kẹo đều là những đồ tốt, ngon và sạch
  • vừa tạo thích thú cho những đứa trẻ.
  • Cả 3 đáp án trên
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top