Số từ
1. Số từ là gì?
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Bên cạnh đó có một số danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa biểu thị số lượng, cần phân biệt với số từ.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dân tộc Việt Nam là một.
Ví dụ 2: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
Trong đoạn văn trên có các số từ là: hai (chàng), một trăm (ván cơm nếp), một trăm (nệp bánh trưng), chín (ngà), chín (cựa), chín (hồng mao), một (đôi). Các số từ đều bổ sung nghĩa cho danh từ đứng sau.
Câu 1 Số từ là gì?
- Là từ dùng để chỉ các sự vật có số lượng ít hay nhiều
- Là từ dùng để biểu thị hoạt động hoặc trạng thái
- Là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật
- Là từ dùng để xác định thứ tự và số lượng của sự vật nào đó
Câu 2 Trong các câu sau, câu nào chứa số từ?
- Tất cả các em học sinh khi đến trường đều phải mặc đồng phục theo quy định
- Cô ấy đứng thứ nhất trong đợt thi khảo sát vừa rồi
- Từng trang vở đều gợi lại những ký ức đẹp đẽ của thời học sinh
- Những bông hoa ngoài vườn thật đẹp
Câu “Cô ấy đứng thứ nhất trong đợt thi khảo sát vừa rồi” có chứa số từ “nhất”
Câu 3 Xác định câu không chứa số từ trong những câu sau:
- Dân tộc Việt Nam là một.
- Cô ấy đứng thứ nhất trong đợt thi khảo sát vừa rồi
- Những bông hoa ngoài vườn thật đẹp
- Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
0 Comments:
Đăng nhận xét