Bài 3 Làm quen với trang tính tiếp theo
Câu 1: Nhận định nào đúng?
- Khối ô có thể là một nhóm ô liền nhau trên cùng một hàng, cùng cột hoặc thậm chí là một ô.
- Khối ô chỉ là một nhóm ô liền nhau trên cùng một hàng.
- Khối ô chỉ là một nhóm ô liền nhau trên cùng một cột.
- Khối ô chỉ là một ô tính.
Câu 2: Thanh ngang ngay dưới vùng nút lệnh và ở bên trên các tên cột, gồm có:
- Hộp tên.
- Các nút lệnh.
- Vùng nhập dữ liệu.
- Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3: Khối được bôi đen (chọn) sẽ có dấu hiệu gì?
- Đường viền biên khối ô sẽ hiển thị nổi bật.
- Không có dấu hiệu gì khác.
- Chữ sẽ có màu đỏ.
- Viền khối ô sẽ có màu đỏ.
Câu 4: Nội dung bắt đầu với dấu =, đó là một….?
- Phép cộng
- Phép trừ
- Công thức
- Phép nhân
Câu 5: Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết:
- Địa chỉ của ô được chọn.
- Khối ô được chọn.
- Hàng hoặc cột được chọn.
- Dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.
Câu 6: Hãy chọn câu đúng:
Nháy chuột chọn một ô, trong hộp tên xuất hiện (nhiều đáp án)
- Địa chỉ ô đó.
- Dữ liệu trong ô đó.
- Công thức trong ô đó.
- Tên ô đó.
Câu 7: Muốn xóa dữ liệu trong khối ô, ta làm thế nào?
- Chọn khối ô, sau đó nhấn mũi tên.
- Chọn khối ô, sau đó nhấn Backspace.
- Chọn khối ô, sau đó nhấn Ctrl.
- Chọn khối ô, sau đó nhấn Delete.
Câu 8: Muốn di chuyển đến ô A1000 một cách nhanh nhất, ta làm thế nào?
- Gõ vào hộp tên A1000, nhấn Enter.
- Tìm đến ô đó và nhấn chuột.
- Dùng phím mũi tên di chuyển đến ô đó.
- Dùng phím Tap di chuyển đến ô đó.
Câu 9: Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6 là
- D2:F6
- F6:D2
- D2..F6
- F6..D2
Câu 10: Cặp địa chỉ của ô góc bên trái và ô góc dưới bên phải được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:) được gọi là?
- Tên khối
- Địa chỉ khối
- Cả 2 ý A và B đều đúng.
- Cả 2 ý A và B đều sai.
Câu 11: Hộp tên hiển thị gì?
- Địa chỉ ô tính
- Tên hàng
- Tên cột
- Tên hàm
Câu 12: Nội dung bắt đầu với dấu =, đó là một….?
- Phép cộng
- Phép trừ
- Công thức
- Phép nhân
Câu 13: Thanh công thức hiển thị nội dung gì?
- Nội dung của ô không được chọn.
- Nội dung của ô đang được chọn.
- Hiển thị địa chỉ ô tính.
- Hiển thị các nút lệnh.
Câu 14: Để bỏ đánh dấu chọn khối ô ta thực hiện:
- Nháy chuột ở bên ngoài khối ô.
- Nháy chuột lên tên của khối ô.
- Kéo chuột chọn toàn bộ khối ô.
- Nhấn nút Delete.
Câu 15: Trong các câu sau, câu nào sai?
- Gõ nhập địa chỉ ô vào hộp tên và nhấn Enter thì ô đó được chọn.
- Gõ nhập địa chỉ khối ô vào hộp tên và nhấn Enter thì khối ô đó được chọn.
- Sau khi đánh dấu chọn khối ô thì địa chỉ khối xuất hiện trong hộp tên.
- Sau khi đánh dấu chọn khối ô thì địa chỉ ô góc bên trái của khối ô xuất hiện trong hộp tên.
Câu 16: Để sao chép khối ô sang chỗ khác ta thực hiện:
- Chọn khối ô → Nhấn Ctrl + X → Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến → Nhấn Ctrl+V.
- Chọn khối ô → Nhấn Ctrl+C → Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến → Nhấn Ctrl+V.
- Chọn khối ô → Nhấn Ctrl+C
- Chọn khối ô → Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến → Nhấn Ctrl+V.
Câu 17: Một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là?
Câu 18: Dữ liệu giống như ta gõ vào ô được chọn là
- Công thức
- Dữ liệu trực tiếp
- Cả A và B
- Đáp án khác
Câu 19: Nháy chuột chọn 1 ô, địa chỉ ô xuất hiện ở đâu?
- Hộp quà
- Ô tính
- Cột tính
- Hộp tên
Câu 20: Để kéo thả ô tùy ý sang vị trí mới, ta làm như nào?
- Không kéo thả sang vị trí mới được.
- Trỏ chuột vào đường viên khối ô, chuột sẽ có hình mũi tên 4 hướng, nhấn chuột để kéo thả ô sang vị trí mới.
- Dùng phím mũi tên.
- Dùng phím Enter.
Câu 21: Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:
- A3 và C4.
- A3, A4, C3 và C4.
- A3, A4, B3, B4, C3 và C4.
- A3 và A4, C3, C4.
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn
0 Comments:
Đăng nhận xét