tR

Trắc nghiệm
Bài 1 Tìm kiếm tuần tự

Câu 1: Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu 2: Theo em, trong thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số có điều kiện để lặp lại nó là gì?

  •  Điều kiện để lặp lại là còn dãy các số tiếp theo.
  •  Điều kiện để lặp lại là chưa tìm được số cần tìm.
  •  Điều kiện để lặp lại là chưa tìm được số cần tìm hoặc còn dãy các số tiếp theo.
  •  Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 3: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự:

  • Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.
  • Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.
  • Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.
  • Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với những bài toán đã được sắp xếp.

Câu 4: Cho một dãy số:

a1

a2

a3

a4

a5

a6

a7

a8

a9

a10

a11

27

63

12

59

67

45

97

35

13

34

11

Em hãy sắp xếp từng bước của thuật toán giải bài toán “Tìm xem số 45 có trong dãy này không?

1. Gọi số phải tìm là x (x = 45), Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả chưa tìm thấy

2. Lặp khi (chưa xét hết dãy số) và (Kết quả = chưa tìm thấy);

           Nếu số đang xét ≠ x: chuyển đến số tiếp theo trong dãy

Trái lại: Kết quả = tìm thấy; Thông báo vị trí tìm thấy x

           Hết nhánh

Hết lặp
3. Nếu kết quả = chưa tìm thấy: Thông báo không có x trong dãy
           Hết nhánh

  •  1 – 2 – 3.
  •  1 – 3 – 2.
  •  3 – 1 – 2.
  •  2 – 1 – 3.

Câu 5: Khi nào thì thuật toán tìm kiếm tuần tự tìm đến phần tử cuối dãy?

  • Khi phần tử ở vị trí cuối dãy chính là phần tử cần tìm.
  • Khi không tìm thấy phần tử cần tìm.
  • A và B.
  • A hoặc B.

Câu 6: Hãy cho biết mỗi khẳng định sau đây là đúng
Nếu trong dãy có nhiều số bằng x thì thuật toán tìm kiếm tuần tự:

  • Tìm thấy tất cả các số đó
  • Tìm thấy số đầu tiên trong dãy là bằng x
  • Tìm thấy số cuối cùng trong dãy là x

Câu 7: Khả năng xảy ra khi thực hiện tìm kiếm tuần tự là:

  •  Tìm được số.
  •  Không tìm được số khi kết thúc dãy số.
  •  Hai ý A và B đều sai.
  •  Hai ý A và B đều đúng.

Câu 8: Có 2 loại bài toán tìm kiếm, đó là:

  •  Tìm kiếm dãy không sắp xếp tứ tự.
  •  Tìm kiếm dãy đã sắp xếp thứ tự.
  •  Cả A và B đều đúng.
  •  Cả A và B đều sai.

Câu 9: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:

  • Thao tác so sánh.
  • Thao tác thông báo.
  • Thao tác đếm số lần lặp.
  • Tất cả đều đúng.

Câu 10: Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:

  • Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 34 có trong dãy này không.
  • Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 45 ở vị trí nào trong dãy.
  • Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy.
  • Cả A và B

Câu 11: Theo em, trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có thao tác gì lặp đi lặp lại?

  •  Thao tác tìm kiếm.
  •  Thao tác liệt kê.
  •  Thao tác so sánh.
  •  Cả A và B.

Câu 12: Cho một dãy số: 12, 14, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

  • Không tìm thấy.
  • Tìm thấy.
  • Tìm thấy ở đầu dãy.
  • Tìm thấy ở cuối dãy.

Câu 13: Khi nào thì việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử ở cuối dãy?

  •  Khi đã tìm thấy số ở đó.
  •  Khi số cần tìm chưa tìm thấy.
  •  Khi thuật toán kết thúc.
  •  Khi thuật toán tạm dừng.

Câu 14: Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm.
“Khi dãy … thì cần thực hiện tìm kiếm tuần tự”

  •  không sắp thứ tự
  •  có ít số
  •  có nhiều số
  •  sắp thứ tự

Câu 15: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?

  • Lưu trữ dữ liệu.
  • Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.
  • Xử lí dữ liệu.
  • Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.

Câu 16: Có mấy loại bài toán tìm kiếm tuần tự:

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu 17: Phát biểu đúng về tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số?

  •  Xuất phát từ đầu dãy số, nếu số đầu dãy không phải số cần tìm thì chuyển sang số tiếp theo trong dãy, cứ như thế cho đến khi hết dãy hoặc tìm được số.
  •  Xuất phát từ giữa dãy số, nếu số đầu dãy không phải số cần tìm thì chuyển sang số tiếp theo trong dãy, cứ như thế cho đến khi hết dãy hoặc tìm được số.
  •  Xuất phát từ cuối dãy số, nếu số đầu dãy không phải số cần tìm thì chuyển sang số tiếp theo trong dãy, cứ như thế cho đến khi hết dãy hoặc tìm được số.
  • Xuất phát từ bất cứ vị trí nào trong dãy số, nếu số đầu dãy không phải số cần tìm thì chuyển sang số tiếp theo trong dãy, cứ như thế cho đến khi hết dãy hoặc tìm được số.

Câu 18: Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:

  • Tìm thấy.
  • Không tìm thấy.
  • Không có kết quả.
  • Kết quả sai.

Câu 19: Có thể thực hiện tìm kiếm tuần tự khi nào?

  •  Khi dãy sắp xếp thứ tự.
  •  Khi dãy không sắp xếp thứ tự.
  •  Tất cả ý A và B đều sai.
  •  Tất cả ý A và B đều đúng.

Câu 20: Khi nào thì việc tìm kiếm tuần tự được kết thúc giữa chừng của dãy?

  •  Khi đã tìm thấy số ở đó.
  •  Khi chưa tìm thấy số ở đó.
  •  Khi thuật toán kết thúc.
  •  Khi thuật toán tạm dừng.

Câu 21: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?

  • Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
  • Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.
  • Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.
  • Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top