tR

 LT Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu 1: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là

  • 2,24 lít.
  • 22,4 lít.
  • 24,79 ml.
  • 24,79 lít.

1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 lít.

Câu 2: Khối lượng mol của một chất là gì?

  • Bằng 6.1023
  • Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • Là khối lượng ban đầu của chất đó.
  • Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 3:Điều kiện chuẩn có giá trị nhiệt độ và áp suất như thế nào?

  • Nhiệt độ 0 oC, áp suất 1 bar.
  • Nhiệt độ 0 oC, áp suất 1 atm.
  • Nhiệt độ 25 oC, áp suất 1 bar.
  • Nhiệt độ 25 oC, áp suất 1 atm.

Điều kiện chuẩn có nhiệt độ 25oC, áp suất 1 bar.

Câu 4: Số Avogadro có giá trị khoảng?

  • $6,02.10^-22$
  • $6,02.10^-23$
  • $6,02.10^22$
  • 6,02.10^23$

Số Avogadro có giá trị khoảng 6,02.1023.

Câu 5:Đơn vị của khối lượng mol là

  • gam.
  • gam/mol.
  • lít
  • mol

Đơn vị của khối lượng mol là gam/mol.

Câu 6: Thể tích mol là

  • Là thể tích của chất lỏng
  • Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
  • Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

.

Câu 7: Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A ($M_A$) và khối lượng mol của khí B ($M_B$) được gọi là

  • khối lượng mol.
  • khối lượng.
  • mol
  • tỉ khối chất khí.

Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A ($M_A$) và khối lượng mol của khí B ($M_B$) được gọi là tỉ khối chất khí.

Câu 8:Chọn đáp án sai?

  • =$  M _{H _2 O} $18 g/mol.
  • Thể tích mol của các chất khí bằng nhau khi ở cùng nhiệt độ và áp suất.
  • Khối lượng của N phân tử $CO_2$ là 18 g.
  • 1 mol $O_2$ ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 lít.

Khối lượng của N phân tử $CO_2$ là 44 g.

Câu 9: Khối lượng mol nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

  • 12 g/mol.
  • 1 g/mol.
  • 8 g/mol.
  • 16 g/mol.

Khối lượng mol nguyên tử oxygen là 16 g/mol.

Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

  • Khí methane ($CH_4$).
  • Khí carbon oxide (CO).
  • Khí hydrogen ($H_2$).
  • Khí helium (He).

Khí hydrogen nhẹ nhất trong tất cả các khí (2 g/mol).

Câu 11: Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide ($SO_2$) so với khí chlorine ($Cl_2$) là

  • 0,19.
  • 1,5.
  • 1,7.
  • 0,9.

Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide ($SO_2$) so với khí chlorine ($Cl_2$) là:
 $d_{ S O_ 2 / C l_ 2}$ = 64 71 = 0,9

Câu 12:Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí này có 2 nguyên tử nitrogen. Khí X là

  • $CO.$
  • $NO.$
  • $N_2O$.
  • $N2$.

$M_X$ = 1,52.29 = 44. X có 2 nguyên tử nitrogen. Vậy công thức phù hợp của X là $N_2O$$.

Câu 13: Mưa acid được phát hiện ra đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Điển.
    Mưa acid là hiện tượng nước mưa có độ chua (pH dưới 5,6).
    Nguyên nhân sâu xa của tình trạng mưa acid bắt nguồn từ việc con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá, dầu mỏ... cho quá trình sống, phát triển sản xuất.
    Một trong những tác nhân gây ra hiện tượng mưa acid kể trên là chất khí A có công thức phân tử dạng $RO_2$.
    Biết tỉ khối khí A so với $H_2$ là 32.
    Công thức phân tử của khí A là?

  • $SO_2$.
  • $CO_2.$
  • $NO_2$.
  • $H2_S$.

Theo đề bài ta có: tỉ khối khí A so với $H_2$ là 32
 $d_{ A / H_2}$ = $\frac{M _A} {M_{H_2}}$ ⇒ $M_A = d_{A / H_2} . M _{H_2}$ = 32.2 = 64 ( g / m o l )
A có công thức phân tử dạng $RO_2$ suy ra M = MR + 2.$M_O$ = 64 ⇒ $M_R$ = 64 – 2.16 = 32
vậy R là nguyên tố S (sulfur).
 Kết luận: công thức phân tử của khí A là $SO_2$.

Câu 14: Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Các phân tử carbon dioxide trong hang sẽ có xu hướng

  • nằm lơ lửng ở giữa các khí khác.
  • tích tụ ở trên nền hang.
  • bị không khí đẩy lên trên.
  • không xác định được.

Khối lượng mol của khí carbon dioxide ($CO_2$) bằng 12 + 16.2 = 44 (g/mol) > 29 nên khí $CO_2$ nặng hơn so với không khí. Do đó ở trong lòng hang sâu thì khí này sẽ tích tụ ở trên nền hang.

Câu 15:Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol $Fe_2O_3$ là

  • $6,022.10^{24}$ nguyên tử
  • $3,011.10^{23}$ nguyên tử
  • $1,220.10^{24}$ nguyên tử
  • $4.10^{24}$ nguyên tử

Trong 2 mol phân tử $Fe_2O_3$ có $2. 6,022.10^{23}= 12,044.10^{24}$phân tử

 Trong 1 phân tử $Fe_2O_3$ có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O, tổng cộng có 5 nguyên tử.
 Vậy tổng số nguyên tử có trong 2 mol $Fe_2O_3$ là:
 $5. 2. 6,022.10^23 = 60,22. 10^23= 6,022.10^24$ nguyên tử.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top