LT Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
MỘT SỐ CÔNG THỨC HÓA HỌC
Câu 1:Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của bao nhiêu chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại?
- n – 3.
- n – 2.
- n – 4.
- n – 1.
Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của n - 1 chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.
Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng của các chất phản ứng".
- lớn hơn
- bằng.
- nhỏ hơn.
- nhỏ hơn hoặc bằng.
Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như sau: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ:
Acetic acid + Sodium hydrogencarbonate → Sodium acetate + Carbon dioxide (khí) + Nước
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ trên.
- $m_{Acetic-acid} + m_{Sodium-hydrogencarbonate} = m_{Sodium-acetate} - m_{Carbon- dioxide} - m_{Nước}$
- $m_{Acetic-acid} + m_{Sodium-hydrogencarbonate} = m_{Sodium-acetate} - m_{Carbon- dioxide} + m_{Nước}$
- $m_{Acetic-acid} + m_{Sodium-hydrogencarbonate} = m_{Sodium-acetate} + m_{Carbon- dioxide} + m_{Nước}$
- $m_{Acetic-acid} + m_{Sodium-hydrogencarbonate} = m_{Sodium-acetate} + m_{Carbon- dioxide} - m_{Nước}$
Acetic acid và sodium hydrogencarbonate là chất tham gia.
Sodium acetate, carbon dioxide (khí)và nước là sản phẩm.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
$ m_{Acetic-acid} + m_{Sodium-hydrogencarbonate} = m_{Sodium-acetate} + m_{Carbon-dioxide} + m_{Nước}$
Câu 4: Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A + B → C + D. Phương trình bảo toàn khối lượng là
- $m_A + m_B = m_C + m_D$.
- $m_A + m_C = m_B + m_D $.
- $m_A + m_D = m_B + m_C $.
- $m_A + m_B = m_C - m_D $.
Trong phản ứng trên, A, B là chất tham gia; C, D là sản phẩm. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: $mA + mB = mC + mD$
Câu 5: Định luật bảo toàn khối lượng do những nhà khoa học nào tìm ra?
- Lomonosov và Mendeleev.
- Lomonosov và Lavoisier.
- Mendeleev và Lavoisier.
- Pasteur và Mendeleev.
Định luật bảo toàn khối lượng do Lomonosov và Lavoisier tìm ra.
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
- Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.
- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.
Phương trình hóa học có hệ số cân bằng của phản ứng còn sơ đồ phản ứng thì không có.
Câu 7: Có mấy bước lập phương trình hóa học?
- 4
- 5
- 6
- 3
Có 3 bước lập phương trình hóa học:
- Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Bước 3. Viết phương trình hóa học.
Câu 8: Điền vào chỗ trống: $….Al + ….O_2 (t∘)→ …..Al_2O_3$
- 4, 3, 2.
- 2, 3, 1.
- 4, 2, 3.
- 2, 3, 2.
Phương trình phản ứng: $4Al + 3O_2 (t °) → 2Al_2O_3$
Câu 9: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
- Giảm
- Tăng
- Không thay đổi.
- Không thể biết.
Sắt phản ứng với oxygen tạo thành gỉ sắt chính là oxide của sắt nên khối lượng sẽ tăng.
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: $CaCO_3 + X → CaCl_2 + CO_2 + H_2O$. X là?
- $Cl_2$
- $H_2$
- $HO$
- $HCl$
Phương trình phản ứng: $CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O$.
Câu 11: Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành
- Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra.
- Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
- Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.
Sơ đồ phản ứng: Đá vôi
t
°
→
Vôi sống + Carbon dioxide
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: $m_{đá-vôi} = m_{vôi-sống} + m_{carbon-dioxide}$
Câu 12: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hoá học sau: $Ba(O H)_2 + CuSO_4 → Cu(OH)_2 + BaSO_4$
- 1 : 2.
- 2 : 1.
- 2 : 3.
- 1 : 1
Phương trình phản ứng: $Ba(OH)_2
+
CuSO_4
→
Cu(OH)_2
+
BaSO_4$
Vậy tỉ lệ giữa các chất tham gia là 1 : 1.
Câu 13: Lưu huỳnh (Sulfur) cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là
- 48 gam.
- 40 gam.
- 44 gam.
- 52 gam.
Sulfur + Khí oxyen → Sulfur dioxide
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ m_ {S
u
l
f
u
r} +
m_{O
x
y
g
e
n} =
m_{S
u
l
f
u
r
d
i
o
x
i
d
e}$
⇒ $m_{O_2} $=
96
−
48
=
48
(
g
)
Câu 14: Cho một thanh nhôm (Al) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 26,7 gam muối nhôm ($AlCl_3$) và thấy có 0,6 gam khí hydrogen ($H_2$) thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:
- 26 gam.
- 26,1 gam
- 25,5 gam.
- 27,3 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$ m _{A
l} +
m _{H
C
l} =
m _{A
l
C
l_3} +
m_{H _2} ⇒
m_{A
l} +
m_{H
C
l} $=
26,7
+
0,6
=
27,3
(
g
)
Câu 15: Cho 13,2 gam hỗn hợp magnessium, iron (sắt), zinc (kẽm) cháy trong khí oxygen, thu được 18 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng là
- 3,2 gam.
- 4,8 gam.
- 9,6 gam.
- 12,8 gam.
Magnesium, Iron, Zinc + Khí Oxyen → Hỗn hợp rắn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
$\Large{ m_{hh} = m_{magnessium, iron, zinc} + m_{oxygen} ⇒
m_{oxygen} = m_{hh} - m_{magnessium, iron, zinc}} $= 18 – 13,2 = 4,8 (g).
0 Comments:
Đăng nhận xét