LT Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
Câu 1: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi
- Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
- Khối lượng bằng nhau.
- Số nguyên tử bằng nhau.
- Cả 3 ý kiến trên.
Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: số mol và số phân tử của 2 khí bằng nhau.
Câu 2: Thể tích mol là
- Là thể tích của chất lỏng
- Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
- Thể tích ở đktc là 22,4 l
- Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ví dụ:
Thể tích của 1 mol khí hiđro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ (nếu các khí ở cùng một điều kiện).
- Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm gọi là điều kiện tiêu tiêu chuẩn (đktc) thì 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít.
- Nếu ở nhiệt độ 20oC và áp suất 1 atm thì 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.
Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
- Khí Metan ($CH_4$)
- Khí Hiđro ($H_2$)
- Khí cacbon oxit (CO)
- Khí Heli (He)
Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tỉ khối của các chất
Lời giải chi tiết :
M H2 nhỏ nhất => khí H2 nhẹ nhất trong các khí
Câu 4: Khối lượng mol của phân tử $Fe_2O_3$ là
- 72 g/mol
- 160 g/mol
- 120 g/mol
- 233 g/mol
Khối lượng của mol của $Fe_2O_3$ là : $M_{Fe_2O_3}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam/mol
Câu 5: Khối lượng mol chất là
- Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Là khối lượng ban đầu của chất đó
- Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
- Bằng 6.1023
Câu 6: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
- 44,8 lít
- 22,4 lít
- 89,6 lít
- 11,2 lít
$n_{O_2} = \Large{\frac{64} {32}}$ =
2
(
mol
)
⇒
V
=
22,4
.
n
=
22,4 . 2
=
44,8
(
l
)
→
Sửa đktc
→
đkc
⇒
V
=
24,79
.
n
=
49,58
(
l
)
Câu 7: Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là $NaHCO_3$. Số phân tử có trong 0,5 mol $NaHCO_3$ là
- $1,8.10^{23}$
- $18.10^{23}$
- $16.10^{23}$
- $3.10^{23}$
Câu 8: Số mol của $H_2$ ở đktc biết V= 5,6 l
- 0,3 mol
- 0,25 mol
- 0,224 mol
- 0,52 l
$\Large{\frac{5,6}{22.4}}$ = 0,25 mol
Câu 9: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit ($SO_2$) đối với khí clo ($Cl_2$) là:
- 0,19
- 1,5
- 1,7
- 0,9
$d_ {SO_2Cl_2} = \Large{\frac{M_{SO_2}} {M_{Cl_2}}}$ = $\Large{\frac{64} {71}}$ ≈0,9
⇒Khí $SO_2$ nhẹ hơn khí $Cl_2$ 0,9 lần
Câu 10: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí $O_2$ là
- 22,4 lít
- 5,6 lít
- 50,4 lít
- 56 lít
V= 2,5 . 22,4 = 56 (l)
Câu 11: Công thức tính khối lượng mol?
- m.n (g)
- n/m (mol/g)
- (m.n)/2 (mol)
- m/n (g/mol)
Câu 12: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cần?
- So sánh khối lượng 2 chất khí.
- So sánh khối lượng mol hai chất khí.
- So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.
- Cả B và C đúng.
Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử $CO_2$ để có 1,5.1023 phân tử $CO_2$?
- 0,20 mol
- 0,25 mol
- 0,30 mol
- 0,35 mol
Số mol $CO_2$ là n = $\Large{\frac{N} {6.10^{23}}}$ = $\Large{\frac{1,5.10^{23}} {6.10^{23}}}$ = 0 , 25 ( mol )
Câu 14: Khí $SO_2$ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- Nhẹ hơn không khí 3 lần.
- Nặng hơn không khí 2,2 lần.
- Nặng hơn không khí 2,4 lần.
- Nhẹ hơn không khí 2 lần.
$d_{SO_2 / k k} = \Large{\frac{64} { 29}}$ = 2,2 > 1 nên $SO_2$ nặng hơn không khí 2,2 lần
Câu 15: Khí $N_2$ nặng hay nhẹ hơn khí $O_2$ ?
- Khí $N2$ nhẹ hơn khí $O_2$ 0,875 lần.
- Khí $N_2$ nặng hơn khí $O_2$ 1,75 lần.
- Khí $N_2$ và khí $O_2$ nặng bằng nhau.
- Không đủ điều kiện để kết luận.
$d_{O_2 / N_2} = \Large{\frac{32} {28}}$ ≈ 1,14 nên khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần
Câu 16: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
- $NO$
- $NO_2$
- $CO_2$
- $NH_3$
Phương pháp giải
Dựa vào tỉ khối của X so với khí hydrogen
Lời giải
$d_{X/H_2} = \frac{M_X}{M_{H_2}}$ = 22 → $M_X$ = 22 . 2 = 44
Câu 17: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
- 33
- 34
- 68
- 34,5
Phương pháp giải
$d _{A
/
B} = \frac{M_A} {M_ B}$
Giải chi tiết
* $ d_{B/O_2} = \frac{M_B} {M_{O_2}}$ = 0,5 ⟹ MB = 0,5.16.2 = 16.
* $d_{A/B} = \frac{M_A} {M_B}$ = 2,125
⟹ $_A$ = 2,125.16 = 34.
Câu 18: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."
- Khối lượng
- Trị số
- Nguyên tử
- Phân tử
Khối lượng mol (g/mol) và khói lượng nguyên tử hoặc phân tử của chát đó (amu) bằng nhau vé trị só, khác vế đơn vị đo.
Câu 19: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
- 89,6 lít
- 22,4 lít
- 44,8 lít
- 11,2 lít
Ta có : $M
O _2
=
2
M
O
=
2
.
16
=
32$
Số mol khí oxi là :$ n
O _2
=
64
:
32
=
2 $ (mol )
Thể tích của
64
g
khí oxi ở đktc là :
2
.
22
,
4
=
44
,
8
(lít )
→
B
.
44
,
8
lít
Câu 20: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
- 33
- 68
- 34
- 34,5
$d_{B/O_2}=\Large{ \frac{M_B} {32}}$ = 0,5 →$M_B$ = 0,5×32 = 16g
$d_{A/B} = \Large{\frac{M_A} {16}}$ = 2,125 → $M_A$ = 16 × 2,125 = 34g
Câu 21: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- Chúng có cùng khối lượng.
- Chúng có cùng số phân tử.
- Chúng có cùng số mol chất.
- Câu B và C đúng.
Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ C đúng
1 mol chứa $6.10^{23}$ nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ B đúng
Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai
Câu 22: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu?
- 18 amu
- 16 amu
- 12 amu
- 14 amu
Câu 23: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: $CO_2$, $H_2O$, $N_2$, $H_2$, $SO_2$, $N_2O$
- 1
- 4
- 3
- 5
Chỉ có tỉ khối của khí nito và hidro so với không khí bé hơn 1 nên là các khí còn lại là nặng hơn không khí.
Câu 24: Khối lượng mol kí hiệu là gì?
- N
- M
- Ml
- Mol
Câu 25: Cho X có $d_{X/kk}$ = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ
- $N_2O$
- $CO$
- $NO$
- $N_2$
X có 2 nguyên tử nitơ nên đáp án có thể là C hoặc D.
$d_{X/kk}$ =
1,52
→ $M_X$ =
1,52.29
=
44 đvC . Vậy X là $N_2O$ .
0 Comments:
Đăng nhận xét