tR

LT Bài 5: Tính theo phương trình hoá học

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?

  • Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  • Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.
  • Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

  • 1 bước
  • 3 bước
  • 4 bước
  • 3 bước

Câu 3: Cho phương trình hóa học: $2Al$ + $6HCl$ → $2AlCl_3$ + $3H_2$. Để thu được 6,72 lít khí $H_2$ ở đktc cần bao nhiêu mol $Al$?

  • 0,3 mol
  • 0,1 mol
  • 0,5 mol
  • 0,2 mol

Câu 4: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?

  • 1,02 gam
  • 20,4 gam
  • 10,2 gam
  • 5,1 gam

Câu 5: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

  • 2,4 g
  • 4,8 g
  • 9,6 g
  • 12 g

Câu 6: Nhiệt phân 2,45g $KC_lO_3$ thu được $O_2$. Cho $Zn$ tác dụng với $O_2$ vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

  • 4,86g
  • 2,45g
  • 5,4g
  • 6,35g

Câu 7: Cho 8,45g $Zn$ tác dụng với 5,376 lít khí $Clo$ (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

  • Zn
  • Clo
  • Cả 2 chất
  • Không có chất dư

Câu 8: Cho phương trình phản ứng: $Mg$ + $2HCl$ → $MgCl_2$ + $H_2$
Biết rằng khi cho 8,4 g $Mg$ tác dụng với dung dịch $HCl$ thì thu được 23,275 g $MgCl_2$. Tính hiệu suất phản ứng

  • 70%
  • 65%
  • 75%
  • 80%

Câu 9: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí $H_2$

  • 2,24 ml
  • 2, 24.10−3 ml
  • 22,4 ml
  • 0,0224 ml

Câu 10: Nung 6,72 g $Fe$ trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính $mFeO$ và $VO_2$

  • 1,344g và 0,684 lít
  • 1,344 lít và 8,64g
  • 2,688 lít và 0,864g
  • 8,64g và 2,234 ml

Câu 11: $Ba$ + $2HCl$ → $BaCl_2$ + $H_2$
Để thu dược 4,16 g $BaCl_2$ cần bao nhiêu mol $HCl$

  • 0,01 mol
  • 0,02 mo
  • 0,5 mol
  • 0,04 mol

Câu 12: Khử 24 g $CuO$ bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rắng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là

  • 30,72 g
  • 24,08 g
  • 15,36 g
  • 26.18 g

Câu 13: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

  • 600 gam
  • 585 gam
  • 450 gam
  • 820 gam

Câu 14: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là $P_2O_5$. Giá trị của V là

  • 1,4 lít.
  • 2,8 lít.
  • 2,24 lít.
  • 3,36 lít

Câu 15: Cho 98g $H_2SO_4$ loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

  • 4,48 lít
  • 4,8 lít
  • 2,24 lít
  • 0,345 lít

Câu 16: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí $H_2$ ở đktc?

  • 0,336 lít
  • 22,4 lít
  • 3,36 lít
  • 3,6 lít

Câu 17: Người ta điều chế được 24g $Cu$ bằng cách dùng $H_2$ khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

  • 20g
  • 30g
  • 40g
  • 45g

Câu 18: Hòa tan một lượng $Fe$ trong dung dịch $HCl$, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là

  • 3,65 gam
  • 10,95 gam
  • 5,475 gam
  • 7,3 gam

Câu 19: Nung nóng $KNO_3$, chất này bị phân hủy tạo thành $KNO_2$ và $O_2$. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng $KNO_3$ cần dùng để điều chế 0,64 g $O_2$.

  • 4,04 g
  • 6,06 g
  • 5,05 g
  • 7,07 g

Câu 20: Để điều chế được 12,8 gam $Cu$ theo phương trình:
$H_2$ + $CuO$ ->$H_2O$ + $Cu$ cần dùng bao lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • 5,6 lít
  • 3,36 lít.
  • 4,48 lít.
  • 2,24 lít

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí $CH_4$ (đktc) cần dùng V lít khí $O_2$ (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic ($CO_2$) và hơi nước ($H_2O$). Giá trị của V là

  • 1,12
  • 4,48
  • 3,36
  • 2,24

Câu 22: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:
$CaCO_3$ → $CO_2$ + $H_2O$. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí $CO_2$ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • 1 mol
  • 0,001 mol
  • 0,1 mol
  • 2 mol

Câu 23: Để đốt cháy hoàn toàn a gam $Al$ cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là $Al_2O_3$. Giá trị của a là

  • 16,2 gam
  • 18,0 gam
  • 27,0 gam
  • 21,6 gam

Câu 24: Cho phương trình nung đá vôi như sau: $CaCO_3$ → $CO_2$ + $CaO$. Để thu được 5,6 gam $CaO$ cần dùng bao nhiêu mol $CaCO_3$?

  • 0,3 mol.
  • 0,2 mol.
  • 0,4 mol
  • 0,1 mol.

Câu 25: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam $Al_2S_3$. Tính hiệu suất phản ứng ?

  • 80%
  • 85%
  • 90%
  • 92%
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top