tR

LT Bài 5: Tính theo phương trình hoá học

Câu 1: Cho phương trình hóa học sau:
        $Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$
        Tỉ lệ số mol của Zn và $H_2$ là

  • 1 : 2.
  • 2 : 1
  • 1 : 3.
  • 1 : 1.

Tỉ lệ số mol của Zn và $H_2$ là 1 : 1.

Câu 2: Cho phương trình hóa học sau:
        $CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
Khi cho 1 mol $CuO$ tác dụng với đủ với $H_2SO_4$ thu được x mol $CuSO_4$ . Giá trị của x là

  • 0,5 mol.
  • 2,0 mol.
  • 1,0 mol.
  • 2,5 mol.

Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol CuO phản ứng vừa đủ với $H_2SO_4$ sinh ra 1 mol $CuSO_4$.

Câu 3: Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là

  • $H= \frac{m _{ L T}}{ m _{T T}}  .100 % .$
  • $H =\frac{m _{L T }}{n _{T T}}  .100 % .$
  • $H= \frac{m _{L T}}{ m_{ T T}}  .100 % .$
  • $H= \frac{m _{T T}}{ m_{ L T }} .100 % .$

Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là $H =\frac{m _{T T}}{m _{L T}}   .100 % $Với mTT, mLT lần lượt là khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế và khối lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 4: Cho phương trình hóa học:
        $N_2 + 3H_2 → 2NH_3$
Tỉ lệ mol của các chất $N_2 :H_2: NH_3$ lần lượt là

  • 1 : 2 : 3.
  • 2 : 1 : 3.
  • 2 : 3 : 1.
  • 1 : 3 : 2.

Tỉ lệ mol của các chất $N_2 :H_2: NH_3$ lần lượt là 1 : 3 : 2.

Câu 5: Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì

  • lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học.

Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.

Câu 6: Hiệu suất phản ứng là

  • tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
  • tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
  • tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết.
  • tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Hiệu suất phản ứng là tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 7: Cho miếng đồng $(Cu)$ dư vào 200 mL dung dịch $AgNO_3$, thu được muối $Cu(NO_3)_2$ và $Ag$ bám vào miếng đồng.
    Khối lượng $Cu$ phản ứng là 6,4 g. Khối lượng $Ag$ tạo ra là

  • 8,8g.
  • 21,6g.
  • 15,2g.
  • 10,8g.

$n C u =\frac{ 6 , 4}{ 64} = 0 , 1$ m o l
 Phương trình hoá học:
                $Cu + 2Ag(NO_3)_2 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
 Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol $Cu$ phản ứng sinh ra 2 mol $Ag$;
Vậy 0,1 mol $Cu$ phản ứng sinh ra 0,2 mol $Ag$. Khối lượng $Ag$ sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.

Câu 8: Cho phương trình hoá học: $CaCO_3 (t^o) → C a O + C O _2$   
Số mol $CaCO_3$  đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam $CaO$ là

  • 0,2 mol.
  • 0,3 mol.
  • 0,4 mol.
  • 0,1 mol.

Số mol $CaO: n C a_ O =\Large{ \frac{11 , 2}{ 56}} = 0 , 2 $( m o l ) .
 Theo phương trình hoá học cứ 1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CaO.
 Vậy để thu được 0,2 mol CaO cần 0,2 mol CaCO3 phản ứng.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí $SO_2$.
    Số mol oxygen đã phản ứng là

  • 0,2.
  • 0,4.
  • 0,6.
  • 0,8.

$n _S = \Large{\frac{12 , 8}{ 32}} $= 0 , 4 m o l
Phương trình hoá học: $S + O_2 → SO_2$
Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol $S$ phản ứng hết với 1 mol $O_2$ sinh ra 1 mol $SO_2$.
Vậy cứ 0,4 mol $S$ phản ứng hết với 0,4 mol $O_2$.

Câu 10: Cho phương trình hoá học sau: $2 K C l O_ 3 (t^ o , x t) −−→ 2 K C l + 3 O _2$
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol $KClO_3$ sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?

  • 0,45 mol.
  • 0,9 mol.
  • 0,2 mol.
  • 0,4 mol.

Theo phương trình hoá học, cứ 2 mol $KClO_3$ phản ứng thu được 3 mol oxygen.
 Vậy có 0,6 mol $KClO_3$phản ứng thu được 0,9 mol khí oxygen.

Câu 11: Cho 4,8 gam $Mg$ tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid $(HCl)$ thu được magnesium chloride $(MgCl_2)$ và khí hydrogen.

Thể tích khí $H_2$ thu được ở đkc là

  • 2,2400 lít.
  • 2,4790 lít.
  • 4,5980 lít.
  • 1,2395 lít.

Phương trình hoá học: $Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2$
 Theo bài ra: $ n _{Mg} = \Large{\frac{4,8}{ 24}}$ = 0,2 mol ; $m _{HCl} = \Large{\frac{3,65}{ 36,5}}$ = 0,1 m o l
 Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol $HCl$;
 Do đó cứ 0,2 mol $Mg$ phản ứng với 0,4 mol $HCl$.
Vậy $Mg$ dư, $HCl$ hết, số mol khí tính theo HCl.
$ n _{H_2} = \Large{\frac{1}{ 2}}$ . $n_{ HCl} = \Large{\frac{1}{ 2}}$ .0,1 = 0,05 m o l
⇒ $V_{H_2}$ = 0,05.24,79 = 1,2395 ( L ) .

Câu 12: Khử 24 g $CuO$ bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rắng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là

  • 30,72 g
  • 24,08 g
  • 15,36 g
  • 26.18 g

Phương pháp giải
    Dựa vào lý thuyết về hiệu suất phản ứng.
Giải chi tiết     $CuO + H_2 ⟶ Cu + H_2O$
 $n_{CuO bđ}$ = 0,3 (mol)
Theo PTHH: $n_{CuO bđ} = n_{Cu lt} $= 0,3 (mol) 
    $n_{Cu}$ thu được = 0,3.64.80/100 = 15,36 (gam)

Câu 13: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

  • 600 gam
  • 585 gam
  • 450 gam
  • 820 gam

Phương pháp giải Tính số mol khí hydrogen và dựa vào phản ứng để tính khối lượng nước tạo thành. 
$ n H_2 = \Large{\frac{65}{ 2} }$= 32 , 5 mol
Theo phản ứng:
$n H_2 = n_{H_2O}$ = 32,5 mol = 32,5.18 = 585g 

Câu 14: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là $P_2O_5$. Giá trị của V là

  • 1,4 lít.
  • 2,8 lít.
  • 2,24 lít.
  • 3,36 lít

Phương pháp giải
+) Tính số mol P phản ứng
PTHH: 
                         $4P   +    5O_2 ^{t o} →  2P_2O_5$ 
Tỉ lệ theo PT: 4mol      5mol      2mol
                       1mol      ?mol
 Từ PTHH, ta có: n O 2 = 0 , 1.5 4 
=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 24,79.n 
Lời giải
Số mol P phản ứng là:   n P = 3 , 1 31 = 0 , 1 m o l
PTHH:               4P   +    5O2 t o → 2P2O5
Tỉ lệ theo PT:     4mol      5mol 
                            1mol      ? mol
Nhân chéo chia ngang ta được: $ n_{O_2}$ = 0,1.54  =0,125mol 
=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 24,79.0,125 = 3,1 lít

Câu 15: Cho 98g $H_2SO_4$ loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

  • 4,48 lít
  • 4,8 lít
  • 2,24 lít
  • 0,345 lít

Giải thích các bước giải: $2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$\Large{n_{H_2SO_4} = \frac{20% x 98}{98}}$ = 0,2 mol
 =>$n_{H_2}$ = 0,2 mol
 $V_{H_2}$= 0,2 x 22,4 = 4,48 l

Câu 16: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí $H_2$ ở đktc?

  • 0,336 lít
  • 22,4 lít
  • 3,36 lít
  • 3,6 lít

$M g + 2HCl → MgCl_2 + H_20$
0,15     0,3                            0,15    ( m o l )
$n_{Mg}$ = 3,624 = 0,15 (mol)
a) $VH_2$ = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l )
b) $m_{HCl}$ = 0,3 . 36,5 = 10,95 ( g )
c) $H_2 + CuO   ^{t^o} → Cu + H_2O $
     0,15                   0,15           (mol)
 ⇒ $m_{Cu}$ = 0,15 . 64 = 9,6 ( g )

Câu 17: Người ta điều chế được 24g $Cu$ bằng cách dùng $H_2$ khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

  • 20g
  • 30g
  • 40g
  • 45g

P T H H : $CuO + H_2 ^(t 0) → Cu + H_2O$
$n_{Cu} = \Large{\frac{24}{64}}$  = 0,375 mol
Theo pt: $n_{CuO} = n_{H_2} = n_{Cu}$ = 0,375 mol
Khối lượng Đồng (II) Oxit và thể tích Hiđro để khử là:
$m{CuO}$ = 0,375.80 = 30g
$V_{H_2}$ = 0,375 . 22,4 = 8,4l

Câu 18: Hòa tan một lượng $Fe$ trong dung dịch $HCl$, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là

  • 3,65 gam
  • 10,95 gam
  • 5,475 gam
  • 7,3 gam

$n_{H_2}=\Large{\frac{3,36}{22,4} }$ = 0,15 (mol)
 Phản ứng xảy ra: $Fe+2HCl→FeCl_2+H_2$ 
Theo phương trình:
$n_{HCl}=2n_{H_2}$=0,3 (mol)
→$m_{HCl}$ = 0,3×36,5 = 10,95 (g)

Câu 19: Nung nóng $KNO_3$, chất này bị phân hủy tạo thành $KNO_2$ và $O_2$. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng $KNO_3$ cần dùng để điều chế 0,64 g $O_2$.

  • 4,04 g
  • 6,06 g
  • 5,05 g
  • 7,07 g

$n_{O_2}  = \Large{\frac{0,64} {32}}$   = 0,02 mol
PTHH : $2KNO_3 ^{to} → 2KNO_2 + O_2$ 
$m_{KNO_3lt} = \Large{\frac{0,02 . 2 . 101}{80 %}}$ = 5 , 05 g

Câu 20: Để điều chế được 12,8 gam $Cu$ theo phương trình:
$H_2$ + $CuO$ ->$H_2O$ + $Cu$ cần dùng bao lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • 5,6 lít
  • 3,36 lít.
  • 4,48 lít.
  • 2,24 lít

Phương pháp giải
Dựa vào phương trình phản ứng
 Lời giải 
$n_{Cu} = \Large{\frac{12,8} {64}}$ = 0,2 mol
$H_2 + CuO → Cu + H_2O$
0,2 ← 0,2
$V_{H_2}$ = 0,2 . 24,79 = 4,958 L

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí $CH_4$ (đktc) cần dùng V lít khí $O_2$ (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic ($CO_2$) và hơi nước ($H_2O$). Giá trị của V là

  • 1,12
  • 4,48
  • 3,36
  • 2,24

Số mol khí $CH_4$ phản ứng là:  $n_{CH_4} = \Large{\frac{1,12} {22,4}}$ = 0,05 mol
PTHH:            
                       $CH_4  + 2O_2 ^(to) → CO_2  +  2H_2O$ 
Tỉ lệ theo PT:  1mol       2mol         1mol       2mol                          
                        0,05mol  ?mol
Từ PTHH, ta có: $n_{O_2} = \Large{\frac{0,05.2} {1}}$ = 0,1 mol
=> thể tích khí $O_2$ cần dùng là: $V_{O_2}$ = 22,4 .  n = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít
 

Câu 22: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:
$CaCO_3$ → $CO_2$ + $H_2O$. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí $CO_2$ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • 1 mol
  • 0,001 mol
  • 0,1 mol
  • 2 mol

$n_{CaCO_3} = \Large{\frac{10} {100}}$ = 0,1 (mol)
$CaCO_3^   (t o) → CaO + CO_2$
Theo PT: $n_{CaCO_3} = n_{CO_2}$ = 0,1 (mol)
→ $V_{CO_2}$ = 0,1 . 24,79 = 2,479 ( l )

Câu 23: Để đốt cháy hoàn toàn a gam $Al$ cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là $Al_2O_3$. Giá trị của a là

  • 16,2 gam
  • 18,0 gam
  • 27,0 gam
  • 21,6 gam

Ta có : $n_{O_2} = \Large{\frac{m_{O_2}} {M_{O_2}}}$ = $\Large{\frac{19,2} {32}}$ = 0,6 (mol)
PTHH : $4A l + 3O_2 → 4Al_2O_3$ 
               4 mol 3 mol      4 mol
→ $n _{Al} = \Large{\frac{0,6 × 4} {3}}$ = 0,8 ( mol )
 Giá trị của a là : $m_{Al} = n_{Al} × m_{Al}$ = 0,8 × 27 = 21,6 ( mol )

Câu 24: Cho phương trình nung đá vôi như sau: $CaCO_3$ → $CO_2$ + $CaO$. Để thu được 5,6 gam $CaO$ cần dùng bao nhiêu mol $CaCO_3$?

  • 0,3 mol.
  • 0,2 mol.
  • 0,4 mol
  • 0,1 mol.

Phương pháp giải
    Dựa vào số mol của CaO
Lời giải 
$n_{CaO}$ = 5,6 : 56 = 0,1 mol
 Dựa theo tỉ lệ phản ứng: $n_{CaO} = n_{CaC_3}$ = 0,1 mol
 

Câu 25: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam $Al_2S_3$. Tính hiệu suất phản ứng ?

  • 80%
  • 85%
  • 90%
  • 92%

Phương pháp giải 
    H% = lượng thực tế/ lượng lí thuyết.
 Lời giải  
$N_{Al_2S_3} = \Large{\frac{25,5}{(27.2 + 32.3)}}$ = 0,17 (mol)
$2Al + 3S ⟶ Al_2S_3$ 
0,34 ⟵          0,17 (mol)
H % = $\Large{\frac{0,34 . 27} {10,8}}$ .100 % = 85 %  

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top