Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?
- Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
- Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.
- Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
Câu 2: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?
- 1 bước
- 3 bước
- 4 bước
- 3 bước
Câu 3: Cho phương trình hóa học: $2Al$ + $6HCl$ → $2AlCl_3$ + $3H_2$. Để thu được 6,72 lít khí $H_2$ ở đktc cần bao nhiêu mol $Al$?
- 0,3 mol
- 0,1 mol
- 0,5 mol
- 0,2 mol
Câu 4: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?
- 1,02 gam
- 20,4 gam
- 10,2 gam
- 5,1 gam
Câu 5: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 6: Nhiệt phân 2,45g $KC_lO_3$ thu được $O_2$. Cho $Zn$ tác dụng với $O_2$ vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Câu 7: Cho 8,45g $Zn$ tác dụng với 5,376 lít khí $Clo$ (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
- Zn
- Clo
- Cả 2 chất
- Không có chất dư
Câu 8: Cho phương trình phản ứng: $Mg$ + $2HCl$ → $MgCl_2$ + $H_2$
Biết rằng khi cho 8,4 g $Mg$ tác dụng với dung dịch $HCl$ thì thu được 23,275 g $MgCl_2$. Tính hiệu suất phản ứng
Câu 9: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí $H_2$
- 2,24 ml
- 2, 24.10−3 ml
- 22,4 ml
- 0,0224 ml
Câu 10: Nung 6,72 g $Fe$ trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính $mFeO$ và $VO_2$
- 1,344g và 0,684 lít
- 1,344 lít và 8,64g
- 2,688 lít và 0,864g
- 8,64g và 2,234 ml
Câu 11: $Ba$ + $2HCl$ → $BaCl_2$ + $H_2$
Để thu dược 4,16 g $BaCl_2$ cần bao nhiêu mol $HCl$
- 0,01 mol
- 0,02 mo
- 0,5 mol
- 0,04 mol
Câu 12: Khử 24 g $CuO$ bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Biết rắng hiệu suất phản ứng H = 80%. Số gam kim loại đồng thu được là
- 30,72 g
- 24,08 g
- 15,36 g
- 26.18 g
Câu 13: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:
- 600 gam
- 585 gam
- 450 gam
- 820 gam
Câu 14: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là $P_2O_5$. Giá trị của V là
- 1,4 lít.
- 2,8 lít.
- 2,24 lít.
- 3,36 lít
Câu 15: Cho 98g $H_2SO_4$ loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
- 4,48 lít
- 4,8 lít
- 2,24 lít
- 0,345 lít
Câu 16: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí $H_2$ ở đktc?
- 0,336 lít
- 22,4 lít
- 3,36 lít
- 3,6 lít
Câu 17: Người ta điều chế được 24g $Cu$ bằng cách dùng $H_2$ khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:
Câu 18: Hòa tan một lượng $Fe$ trong dung dịch $HCl$, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là
- 3,65 gam
- 10,95 gam
- 5,475 gam
- 7,3 gam
Câu 19: Nung nóng $KNO_3$, chất này bị phân hủy tạo thành $KNO_2$ và $O_2$. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng $KNO_3$ cần dùng để điều chế 0,64 g $O_2$.
- 4,04 g
- 6,06 g
- 5,05 g
- 7,07 g
Câu 20: Để điều chế được 12,8 gam $Cu$ theo phương trình:
$H_2$ + $CuO$ ->$H_2O$ + $Cu$ cần dùng bao lít khí $H_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn?
- 5,6 lít
- 3,36 lít.
- 4,48 lít.
- 2,24 lít
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí $CH_4$ (đktc) cần dùng V lít khí $O_2$ (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic ($CO_2$) và hơi nước ($H_2O$). Giá trị của V là
Câu 22: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:
$CaCO_3$ → $CO_2$ + $H_2O$. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí $CO_2$ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
- 1 mol
- 0,001 mol
- 0,1 mol
- 2 mol
Câu 23: Để đốt cháy hoàn toàn a gam $Al$ cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là $Al_2O_3$. Giá trị của a là
- 16,2 gam
- 18,0 gam
- 27,0 gam
- 21,6 gam
Câu 24: Cho phương trình nung đá vôi như sau: $CaCO_3$ → $CO_2$ + $CaO$. Để thu được 5,6 gam $CaO$ cần dùng bao nhiêu mol $CaCO_3$?
- 0,3 mol.
- 0,2 mol.
- 0,4 mol
- 0,1 mol.
Câu 25: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam $Al_2S_3$. Tính hiệu suất phản ứng ?
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn
0 Comments:
Đăng nhận xét