Processing math: 100%
tR

 LT Bài 6: Nồng độ dung dịch

Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp

  • của chất rắn trong chất lỏng.
  • của chất khí trong chất lỏng.
  • đồng nhất của chất rắn và dung môi.
  • đồng nhất của dung môi và chất tan.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 2: Nồng độ mol/lít của dung dịch là

  • số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
  • số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
  • số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
  • số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Câu 3: Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch

  • bão hòa.
  • huyền phù
  • nhũ tương.
  • chưa bão hòa.

Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 4: Độ tan của một chất trong nước là gì?

  • Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
  • Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
  • Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định.
  • Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Độ tan là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Câu 5: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là

  • C_M = \Large{\frac{m}{V}} .
  • C_M = \Large{\frac{n }{V}} .
  • C_M = \Large{\frac{n }{V}} .100 % .
  • C_M = \Large{\frac{V }{m}}

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là C_M = \Large{\frac{n }{V}} .

Câu 6: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

  • số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
  • số gam chất tan có trong 100 gam nước.
  • số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
  • số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 7: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

  • C% = \Large{\frac{m_{c t} }{m_{H_2O}}} .100
  • C% = \Large{\frac{m_{c t} }{m_{dd }}}.100 %
  • C% = \Large{\frac{m_{dd} }{m_{c t}}} .100 %
  • C% = \Large{\frac{m_{H_2O}}{m_{ct }}}.100 %

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
C% = \Large{\frac{m_{c t} }{m_{dd }}}.100 %

Câu 8: C% = \Large{\frac{m_{c t} }{m_{dd }}}.100 %

  • 10%.
  • 20%
  • 15%
  • 5%

Khối lượng của dung dịch thu được là: m_{dd} = m_{NaCl} + m_{nước} = 50 + 450 = 500 gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, ta có:
C % _{NaCl} = \Large{\frac{m_{ct}}{m_{dd}}} .100 % = \Large{\frac{m_{NaCl}}{m_{dd}}} .100 % = 50 500 .100 % = 10 %

Câu 9: Độ tan của NaCl trong nước ở 20^oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

  • Quá bão hòa.
  • Chưa bão hòa
  • Bão hòa.
  • Huyền phù

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa là
    C %_{NaClbh} =\Large{\frac{36} {100}} .100 % = 36 %
Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước, ta có:
     Khối lượng của dung dịch thu được là: m_{dd} = 14 + 40 = 54 gam
     ⇒ Nồng độ phân trăm của dung dịch trên là:
     C % = \Large{\frac{14}{54}} .100 % = 25,92 % < C%_{NaCl bh} 
Vậy dung dịch thu được là dung dịch chưa bão hòa.

Câu 10: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

  • Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.
  • Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
  • Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.
  • Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Nồng độ phần trăm của dung dịch được tính bằng công thức
C % = \Large{\frac{m_{ct}} {m_{dd}}} .100 %
 ⇒ C% tỉ lệ thuận với m_{ct} và tỉ lệ nghịch với m_{dd}.
 ⇒ Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Câu 11: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
  • Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
  • Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
  • Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Phát biểu đúng là: “Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước”.

Câu 12: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước?

  • 30 gam.
  • 20 gam.
  • 45 gam.
  • 12 gam

45 gam muối được hòa tan trong 150 gam nước
 ⇒ 100 gam nước hòa tan được \Large{\frac{45 × 100} {150}} = 30 gam
 Vậy độ tan của K_2CO_320^oC là 30 gam.

Câu 13: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là

  • 14 gam
  • 15 gam.
  • 16 gam.
  • 17 gam.

m_{CuSO_4 2/100} = \Large{\frac{C % . m_{dd }}{100}} = \Large{\frac{2 .150} {100}} = 3g = m_{CuSO_4 20/100 }
m_{dd CuSO_4 20/100} = \Large{\frac{m_{CuSO_4 20/100} . 100} {C %}} = \Large{\frac{3 .100} {20}} = 15 g

Câu 14: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?

  • 160 ml.
  • 170 ml.
  • 150 ml.
  • 180 ml.

n_{NaOH} =\Large{ \frac{4} {40}} = 0,1 mol
C_{M_{NaOH}} = 0,1 0,4 = 0,25 M
n_{NaOH/100ml} = C_M . V = 0,25 . 0,1 = 0,025 mol
V_{dd NaOH} = \Large{\frac{0,025} {0,1}} = 0,25 l
V_{H_2O} = 0,25 − 0,1 = 0,15 l = 150 m l

Câu 15: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/ml. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nước cất (Dnước cất = 1g/ml)?

  • 5G
  • 15B
  • 15A
  • 15C

Cứ 100 gam dung dịch hòa tan hết 0,9 gam NaCl
 1000 gam dung dịch hòa tan hết ? gam NaCl
m_{NaCl} = \Large{\frac{0,9.1000} {100}} = 9g
 ⇒ m_{nước cất} = 1000 – 9 = 991 g
hay 991 ml (do khối lượng riêng của nước cất là 1g/ml).

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top