Câu 1: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi
- Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
- Khối lượng bằng nhau.
- Số nguyên tử bằng nhau.
- Cả 3 ý kiến trên.
Câu 2: Thể tích mol là
- Là thể tích của chất lỏng
- Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
- Thể tích ở đktc là 22,4 l
- Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
- Khí Metan ($CH_4$)
- Khí Hiđro ($H_2$)
- Khí cacbon oxit (CO)
- Khí Heli (He)
Câu 4: Khối lượng mol của phân tử Fe2O3 là
- 72 g/mol
- 160 g/mol
- 120 g/mol
- 233 g/mol
Câu 5: Khối lượng mol chất là
- Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Là khối lượng ban đầu của chất đó
- Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
- Bằng 6.1023
Câu 6: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
- 44,8 lít
- 22,4 lít
- 89,6 lít
- 11,2 lít
Câu 7: Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số phân tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là
- 1,8.1023
- 18.1023
- 16.1023
- 3.1023
Câu 8: Số mol của $H_2$ ở đktc biết V= 5,6 l
- 0,3 mol
- 0,25 mol
- 0,224 mol
- 0,52 l
Câu 9: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit ($SO_2$) đối với khí clo ($Cl_2$) là:
Câu 10: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí O2 là
- 22,4 lít
- 5,6 lít
- 50,4 lít
- 56 lít
Câu 11: Công thức tính khối lượng mol?
- m.n (g)
- n/m (mol/g)
- (m.n)/2 (mol)
- m/n (g/mol)
Câu 12: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cần?
- So sánh khối lượng 2 chất khí.
- So sánh khối lượng mol hai chất khí.
- So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.
- Cả B và C đúng.
Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
- 0,20 mol
- 0,25 mol
- 0,30 mol
- 0,35 mol
Câu 14: Khí $SO_2$ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- Nhẹ hơn không khí 3 lần.
- Nặng hơn không khí 2,2 lần.
- Nặng hơn không khí 2,4 lần.
- Nhẹ hơn không khí 2 lần.
Câu 15: Khí $N_2$ nặng hay nhẹ hơn khí O2 ?
- Khí $N2$ nhẹ hơn khí $O_2$ 0,875 lần.
- Khí $N_2$ nặng hơn khí $O_2$ 1,75 lần.
- Khí $N_2$ và khí $O_2$ nặng bằng nhau.
- Không đủ điều kiện để kết luận.
Câu 16: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
Câu 17: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
Câu 18: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."
- Khối lượng
- Trị số
- Nguyên tử
- Phân tử
Câu 19: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
- 89,6 lít
- 22,4 lít
- 44,8 lít
- 11,2 lít
Câu 20: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
Câu 21: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- Chúng có cùng khối lượng.
- Chúng có cùng số nguyên tử.
- Câu A và C đúng.
- Chúng có cùng số mol chất.
Câu 22: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu?
- 18 amu
- 16 amu
- 12 amu
- 14 amu
Câu 23: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: $CO_2$, $H_2O$, $N_2$, $H_2$, $SO_2$, $N_2O$
Câu 24: Khối lượng mol kí hiệu là gì?
Câu 25: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn
0 Comments:
Đăng nhận xét