tR

LT Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Câu 1: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi

  • Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
  • Khối lượng bằng nhau.
  • Số nguyên tử bằng nhau.
  • Cả 3 ý kiến trên.

Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: số mol và số phân tử của 2 khí bằng nhau.

Câu 2: Thể tích mol là

  • Là thể tích của chất lỏng
  • Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
  • Thể tích ở đktc là 22,4 l
  • Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ví dụ:
Thể tích của 1 mol khí hiđro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ (nếu các khí ở cùng một điều kiện).
- Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm gọi là điều kiện tiêu tiêu chuẩn (đktc) thì 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít.
- Nếu ở nhiệt độ 20oC và áp suất 1 atm thì 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.

Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

  • Khí Metan ($CH_4$)
  • Khí Hiđro ($H_2$)
  • Khí cacbon oxit (CO)
  • Khí Heli (He)

Hidro có amu = 1 ( có 2 H => 2 amu)
CO có C = 12; O = 16 => CO = 28 amu
$O_2$ có O = 16 => $O_2$ = 32 amu
$CH_4$ có C = 12; H =1 ( có $H_4$ => 4 amu) $CH_4$ = 16 amu

Câu 4: Khối lượng mol của phân tử $Fe_2O_3$ là

  • 72 g/mol
  • 160 g/mol
  • 120 g/mol
  • 233 g/mol

Khối lượng mol của $Fe_2O_3$ là ( cho biết Fe = 56 ; O = 16 )
$M _{Fe_2O_3}$ = 2.56 + 16.3 = 112 + 48 = 160 ( g )

Câu 5: Khối lượng mol chất là

  • Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
  • Là khối lượng ban đầu của chất đó
  • Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
  • Bằng 6.1023

Câu 6: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:

  • 44,8 lít
  • 22,4 lít
  • 89,6 lít
  • 11,2 lít

Câu 7: Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là $NaHCO_3$. Số phân tử có trong 0,5 mol $NaHCO_3$ là

  • $1,8.10^{23}$
  • $18.10^{23}$
  • $16.10^{23}$
  • $3.10^{23}$

-Số nguyên tử có trong 0,5 mol $NaHCO_3$ là:
$0,5.6.10^{23}=3.10^{23}$ (nguyên tử)

Câu 8: Số mol của $H_2$ ở đktc biết V= 5,6 l

  • 0,3 mol
  • 0,25 mol
  • 0,224 mol
  • 0,52 l

n=$\Large{\frac{5.6}{22,4}}$=0,25 mol

Câu 9: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit ($SO_2$) đối với khí clo ($Cl_2$) là:

  • 0,19
  • 1,5
  • 1,7
  • 0,9

Để giải quyết vấn đế này, chúng ta cân sỪ dụng còng thức sau để tính tỉ khối hơi của hai chất:
Tỉ khôi hơi = Khói lượng phân tử của $SO_2$ / Khôi lượng phân tử của $CI_2$
Khối lượng phân tử của $SO_2$ = 32 (S) + 16 . 2 (o) = 64 g/mol
Khối lượng phân tử của $CI_2$ = 35 . 5 . 2 = 71 g/mol
Vì vậy, tỉ khối hơi của $SO_2$ so với $CI_2$ = 64 / 71 = 0,9

Câu 10: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí $O_2$ là

  • 22,4 lít
  • 5,6 lít
  • 50,4 lít
  • 56 lít

Câu 11: Công thức tính khối lượng mol?

  • m.n (g)
  • n/m (mol/g)
  • (m.n)/2 (mol)
  • m/n (g/mol)

Câu 12: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cần?

  • So sánh khối lượng 2 chất khí.
  • So sánh khối lượng mol hai chất khí.
  • So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.
  • Cả B và C đúng.

Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử $CO_2$ để có 1,5.1023 phân tử $CO_2$?

  • 0,20 mol
  • 0,25 mol
  • 0,30 mol
  • 0,35 mol

Số mol của $1,5.10^{23}$  phân tử $CO_2$  :
$n_{CO_2}$ = $\Large{\frac{1,5.10^{23}} {6.10^{23}}}$   = 0,25 ( m o l )

Câu 14: Khí $SO_2$ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  • Nhẹ hơn không khí 3 lần.
  • Nặng hơn không khí 2,2 lần.
  • Nặng hơn không khí 2,4 lần.
  • Nhẹ hơn không khí 2 lần.

$d_{SO_2 / k k}$ = 64 / 29 = 2,2 > 1 nên $SO_2$  nặng hơn không khí 2,2 lần

Câu 15: Khí $N_2$ nặng hay nhẹ hơn khí $O_2$ ?

  • Khí $N2$ nhẹ hơn khí $O_2$ 0,875 lần.
  • Khí $N_2$ nặng hơn khí $O_2$ 1,75 lần.
  • Khí $N_2$ và khí $O_2$ nặng bằng nhau.
  • Không đủ điều kiện để kết luận.

$d_{O_2 /N_2}$ = 32 28 ≈ 1,14 nên khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần

Câu 16: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

  • NO
  • $NO_2$
  • $CO_2$
  • $NH_3$

Phương pháp giải
    Dựa vào tỉ khối của X so với khí hydrogen
 Lời giải 
$d_{X/H_2}$ = $\frac{M_X} {M_{H_2}}$ = 22 → $M_X$$ = 22.2 = 44
 

Câu 17: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

  • 33
  • 34
  • 68
  • 34,5

$d_{B/O_2} = \Large{\frac{M_B} {32}}$ = 0,5 → $M_B$ = 0 , 5 × 32 = 16g
$d_{A /B} = \Large{\frac{M_A} {16}}$ = 2,125 → $M_A$ = 16 × 2 , 125 = 34 g

Câu 18: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."

  • Khối lượng
  • Trị số
  • Nguyên tử
  • Phân tử

Câu 19: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:

  • 89,6 lít
  • 22,4 lít
  • 44,8 lít
  • 11,2 lít

Để tính thể tích của 64g khí oxi (O₂) ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTTC), ta sử dụng các thông tin sau:
- Khối lượng mol của khí oxi (O₂): khoảng 32g/mol (vì mỗi phân tử O₂ có 2 nguyên tử oxy, và khối lượng mol của oxy là khoảng 16g/mol).
- Theo ĐKTTC, 1 mol khí (gồm tất cả các khí lý tưởng) chiếm khoảng 22,4 lít.
### Bước 1: Tính số mol của 64g O₂
Số mol=Khối lượngKhối lượng mol=64g32g/mol=2mol
### Bước 2: Tính thể tích của 2 mol O₂
Thể tích=Số mol×22,4lít/mol=2mol×22,4lít/mol=44,8lít
Vậy thể tích của 64g khí oxi ở ĐKTTC là **44,8 lít**.

Câu 20: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

  • 33
  • 68
  • 34
  • 34,5

$d_{B/O_2} = \Large{\frac{M_B} {32}}$ = 0 , 5 → $M_B$ = 0 , 5 × 32 = 16 g
$d_{A /B} = \Large{\frac{M_A} {16}}$ = 2,125 → $M_A$ = 16 × 2 , 125 = 34 g

Câu 21: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

  • Chúng có cùng khối lượng.
  • Chúng có cùng số phân tử.
  • Câu B và D đúng.
  • Chúng có cùng số mol chất.

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ D đúng
1 mol chứa $6.10^{23}$ nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ B đúng
Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ A sai

Câu 22: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu?

  • 18 amu
  • 16 amu
  • 12 amu
  • 14 amu

Câu 23: Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: $CO_2$, $H_2O$, $N_2$, $H_2$, $SO_2$, $N_2O$

  • 1
  • 4
  • 3
  • 5

Câu 24: Khối lượng mol kí hiệu là gì?

  • N
  • M
  • Ml
  • Mol

Câu 25: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ

  • $N_2O$
  • CO
  • NO
  • $N_2$
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top