Khởi động trang 37 Toán 9 Tập 1: Hai bến thuyền A và B nằm sát con đường vuông góc với nhau cách chỗ giao nhau lần lượt là 2 km và 3 km (hình bên). Một ca nô chạy thẳng từ A đến B. Quãng đường ca nô đi được dài bao nhiêu kilômét?
Lời giải:
Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:
Gọi C là giao điểm của hai con đường.
Xét tam giác ABC vuông tại C, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
AB2 = AC2 + BC2 = 22 + 32 = 13.
Suy ra km .
Vậy quãng đường ca nô đi được dài kilômét.
1. Căn bậc hai
Thực hành 1 trang 38 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 36;
b) ;
c) 1,44;
d) 0.
Lời giải:
a) Ta có 62 = 36, nên 64 có hai căn bậc hai là 8 và −8.
b) Ta có , nên có hai căn bậc hai là và - .
c) Ta có 1,22 = 1,44, nên 1,2 có hai căn bậc hai là 1,2 và −1,2.
d) Ta có 02 = 0, nên 0 có một căn bậc hai là 0.
Thực hành 2 trang 38 Toán 9 Tập 1: Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:
a) 11;
b) 2,5;
c) −0,09.
Lời giải:
a) Các căn bậc hai của 11 là và - .
b) Các căn bậc hai của 2,5 là và - .
c) Do −0,09 là số âm nên nó không tồn tại căn bậc hai.
Thực hành 3 trang 38 Toán 9 Tập 1: Tính:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) = ;
b) ;
c) =
Thực hành 4 trang 39 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a) ;
b) ;
c)
Lời giải:
a) = 12
b) = 0,36
c) = 5+ 1,21 = 6,21
Vận dụng 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.
Lời giải:
• Xét hình A:
Diện tích cả hình vuông cạnh 3 cm là: 3 . 3 = 9 (cm2).
Diện tích cả hình vuông cạnh là: .
Do đó, diện tích hình A là: 9 – 2 = 7 (cm2).
• Xét hình B:
Hình vuông B bằng diện tích hình A là 7 cm2.
Do đó x.x = x2 = 7 suy ra x = .
Vậy độ dài cạnh x của hình vuông B là cm.
2.Tính căn bậc hai bằng máy tính cầm tay
Thực hành 5 trang 39 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính gần đúng các số sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
b) Để tính ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy < (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
c) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Thực hành 6 trang 39 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để:
a) Tìm các căn bậc hai của 10,08 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
b) Tính giá trị của biểu thức (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).
Lời giải:
a) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Từ đó, ta có hai căn bậc hai của 10,08 là và (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
b) Để tính giá trị của biểu thức , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm).
3. Căn thức bậc hai
Khám phá 2 trang 40 Toán 9 Tập 1: Một chiếc thang dài 5 m tựa vào bức tường như Hình 3.
a) Nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao bao nhiêu so với chân tường?
b) Tính độ cao trên khi x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4.
Lời giải:
a) Gọi tam giác ABC như hình vẽ.
Trong thực tế bức tường vuông góc với mặt đất nên AB ⊥ AC.
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 52 – x2 = 25 – x2.
Do đó (m) .
Vậy nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao (m) so với chân tường.
b) • Khi x = 1 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 2 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 3 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
• Khi x = 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường là:
Vậy x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4 thì độ cao đỉnh thang so với chân tường lần lượt là
Thực hành 7 trang 40 Toán 9 Tập 1: Với giá trị nào của x thì biểu thức xác định? Tính giá trị của A khi x = 5 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Lời giải:
• Biểu thức A xác định khi 3x + 6 ≥ 0 nên 3x ≥ −6, suy ra x ≥ −2.
• Ta thấy x = 5 (thỏa mãn điều kiện xác định) và khi x = 5, ta có:
Vậy với x ≥ −2 biểu thức A xác định và khi x = 5 thì A ≈ 4,58.
Thực hành 8 trang 40 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức Tính giá trị của P khi:
a) a = 5, b = 0;
b) a = 5, b = −5;
c) a = 2, b = −4.
Lời giải:
a) Với a = 5, b = 0, ta có a2 – b2 = 52 – 02 = 25.
Khi đó, P =
b) Với a = 5, b = −5, ta có a2 – b2 = 52 – (–5)2 = 25 – 25 = 0.
Khi đó, P = = 0
c) Với a = 2, b = −4, ta có a2 – b2 = 22 – (–4)2 = 4 – 16 = –12.
Vì –12 < 0 nên biểu thức P không xác định tại a = 2, b = −4.
Vận dụng 2 trang 40 Toán 9 Tập 1: Một trạm phát sóng được đặt ở vị trí B cách đường tàu một khoảng AB = 300 m. Đầu tàu đang ở vị trí C, cách vị trí A một khoảng AC = x (m) (Hình 4).
a) Viết biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu.
b) Tính khoảng cách trên khi x = 400, x = 1 000 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 3002 + x2.
Suy ra BC = (m)
Vậy biểu thức (theo x) biểu thị khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là
b) Thay x = 400 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:
(m)
Thay x = 1 000 thì khoảng cách từ trạm phát sóng đến đầu tàu là:
Bài 1 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16;
b) 2 500;
c) ;
d) 0,09.
Lời giải:
a) Ta có 42 = 16, nên 16 có hai căn bậc hai là 4 và −4.
b) Ta có 502 = 2 500, nên 2 500 có hai căn bậc hai là 50 và −50.
c) Ta có , nên có hai căn bậc hai là và -.
d) Ta có 0,32 = 0,09, nên 0,09 có hai căn bậc hai là 0,3 và −0,3.
Bài 2 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a) = ;
b) = ;
c) = = 1,5;
d) =
Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 1: Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625.
Lời giải:
Vì 252 = 625 nên 625 có hai căn bậc hai là 25 và –25.
Khi đó, 0,0625 có hai căn bậc hai là 0,25 và –0,25.
Bài 4 trang 41 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
b) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
c) Để tính , ấn liên tiếp các nút:
Ta được kết quả như hình bên dưới:
Vậy (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
Bài 5 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a) ;
b)
Lời giải:
a) = 5, 25 + 1, 75 = 7
b) = 102 - 98 = 4
Bài 6 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a) x2 = 121;
b) 4x2 = 9;
c) x2 = 10.
Lời giải:
a) x2 = 121
x2 = 112 = (−11)2
x = 11 hoặc x = −11.
Vậy x ∈ {−11; 11}.
b) 4x2 = 9
x = hoặc x = - .
Vậy .
c) x2 = 10
x = hoặc x = - .
Vậy .
Bài 7 trang 41 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16, y = 9:
Lời giải:
a) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 7.
b) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.
c) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 6.
d) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức , ta có:
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 8.
Bài 8 trang 41 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức P = √x2−xy+1 Tính giá trị của P khi:
a) x = 3, y = −2;
b) x = 1, y = 4.
Lời giải:
a) Thay x = 3, y = −2 vào biểu thức P, ta có:
√32−3.(−2) + 1= √9 +6 +1= √16=√42=4
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 7.
b) Thay x = 16, y = 9 vào biểu thức √x+ y , ta có:
√16 + 9= √25= √52= 5
Vậy khi x = 16, y = 9 giá trị của các biểu thức bằng 5.
Bài 9 trang 41 Toán 9 Tập 1: Trên cần trục ở Hình 5, hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m, hai xà ngang c và d lần lượt có độ cao 20 m và 45 m so với mặt đất. Xà chéo x có độ dài bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Lời giải:
Gọi các điểm A, B, C, D, E như trên hình vẽ.
Vì hai trụ a và b đứng cách nhau 20 m nên DE = BC = 20 m.
Vì xà ngang d có độ cao 45 m so với mặt đất nên AE = 45 m.
Suy ra AB = AE – BE = 45 – 20 = 25 (m).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B, ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 252 + 202 = 1025.
Suy ra x = AC =
Vậy xà chéo x có độ dài khoảng 32 mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
0 Comments:
Đăng nhận xét