tR

 Khởi động trang 42 Toán 9 Tập 1: Một bể cá hình lập phương có sức chứa 1 000 dm3. Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài của mỗi cạnh lên bao nhiêu lần?

Khởi động trang 42 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:  

Bể cá hình lập phương có sức chứa 1 000 dm3 nghĩa là thể tích của bể cá là 1 000 dm3.

Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương ban đầu là: 10003 = 10(dm)

Sức chứa (hay thể tích) của bể sau khi tăng lên 10 lần là:

1 000 . 10 = 10 000 (dm3).

Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương sau khi tăng sức chứa lên 10 lần là: 100003 = 10103 (dm)

Khi đó, phải tăng chiều dài của mỗi cạnh lên: 1010310= 103 2,154 (lần).

Vậy muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài của mỗi cạnh lên khoảng 2,154 lần.

1. Căn bậc ba của một số

Thực hành 1 trang 43 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) −1;

b) 64;

c) −0,064;

d) 127.

Lời giải:

a) Ta có (−1)3 = −1, suy ra -13=-1 ;

b) Ta có 43 = 64, suy ra 643=4 ;

c) Ta có (−0,4)3 = −0,064, suy ra -0,0643 = -0,4 ;

d) Ta có 133 = 127 , suy ra 1273= 13 .

Thực hành 2 trang 43 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:

a)  = 8 0003 + 0,1253 <;

b)  = 1233 - (-11)33

c) = 433 + -533

Lời giải:

a)  = 8 0003 + 0,12532033 +0,533

= 20+ 0.5 = 20,5

b)  = 1233 - (-11)33 = 12- (-11)

= 12 + 11 = 23

c) = 433 + -533= 4 + (-5) = -1

2. Tính căn bậc ba bằng máy tính cầm tay

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm căn bậc ba của các số sau (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

a) 25;

b) –100;

c) 8,5;

d) 15

Lời giải:

a) Để tìm căn bậc ba của 25, ta ấn liên tiếp các nút:  Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9    

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 253 2,924  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Để tìm căn bậc ba của –100, ta ấn liên tiếp các nút:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy -1003 - 4,641  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

c) Để tìm căn bậc ba của 8,5, ta ấn liên tiếp các nút:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 8,532,041  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

d) Để tìm căn bậc ba của 15 , ta ấn liên tiếp các nút:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Thực hành 3 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 1530 585  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

3. Căn thức bậc ba

Khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1: Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2.

Khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính).

a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới.

Thay mỗi Khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9 bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức:

Khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Lời giải:

a) Thể tích của bể kính cũ là: 53 = 125 (dm3).

Thể tích của bể kính mới là: a3 (dm3).

Vì bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ nên

a3 = 125n hay a = 1253 = 53 .

Khám phá 2 trang 44 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

b) Khi n = 8, ta được: = 583 = 5. 2= 10 .

Khi n = 4, ta được:  = 543 7,94 .

Thực hành 4 trang 44 Toán 9 Tập 1: Cho biểu thức  = 323 Tính giá trị của Q khi x = 2 và khi x = − 3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Lời giải:

• Khi x = 2 suy ra  = 323= 3. 233=3=1232,29

• Khi x = − 3 suy ra 

Bài tập

Bài 1 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) –64;

b) 27 000;

c) –0,125;

d) 338.

Lời giải:

a) Ta có (−4)3 = –64, suy ra 3-64 = -4 ;

b) Ta có 303 = 27 000, suy ra 327000= 30 ;

c) Ta có (−0,5)3 = –0,125, suy ra 3-0.125= -0,5 ;

d) Ta có 338= 278 . Khi đó (32)3= 278 , suy ra 3278= 32 .

Bài 2 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính:

Bài 2 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Bài 2 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 3 trang 45 Toán 9 Tập 1: Hoàn thành bảng sau vào vở.

Bài 3 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Ta điền các số vào bảng như sau:

Bài 3 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Để tính 793 , ấn liên tiếp các nút: Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9 

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 793 3,291  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Để tính -6,323 , ấn liên tiếp các nút:  Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy -6,323 -1,849  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

c) Để tính 193+2032 , ấn liên tiếp các nút:

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Ta được kết quả như hình bên dưới:

Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vậy 193+20322,691  (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).

Bài 5 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:

Bài 5 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Bài 5 trang 45 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 6 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:

a) x3 = –27;

b) 3 = 6125

c) 3 = 8

d)3= -0,9

Lời giải:

a) x3 = –27

x3 = (–3)3

x = –3.

Vậy x = –3.

b) 3 =64125

3 =453

 =45

Vậy  =45.

c)3 = 8

x = 83

x = 512.

Vậy x = 512.

d)3 = -0,9

x = (–0,9)3

x = –0,729.

Vậy x = –0,729.

Bài 7 trang 45 Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức P = 643 khi n = 1, n = -1, n = 1125

Lời giải:

• Khi n = 1 suy ra  = 64.13 =643= 4.

• Khi n = − 1 suy ra  = 64.(-13) =-643=- 4 .

• Khi  = 1125  suy ra  = 64.11253 =641253=45 .

Bài 8 trang 45 Toán 9 Tập 1: Một khối gỗ hình lập phương có thể tích 1 000 cm3. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ

Lời giải:

Thể tích 1 khối gỗ hình lập phương nhỏ là: 8= 1 0008= 125(3).

Độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là:1253 = 5()

Vậy độ dài của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là 5 cm.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top