Bài 5 đề 1, bài 5 đề 2:
Biểu đồ dưới đây cho biết ti lệ mỗi loại trái cây bán được của một cửa hàng.a) Lập bảng thống kê tương ứng với biểu đồ bên
Hãy chuyển đổi dữ liệu từ biểu đồ trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Trả lời
a) Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu thống kê từ biểu đồ:
cho Delta ABC vuông tại A có AH là đường cao . Từ H vẽ HD vuông góc với cạnh AB tại D, vẽ HE vuông góc với cạnh AC tại E.
a) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật.
b) Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF=AE . Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành.
a) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật.
b) Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF=AE . Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành.
a) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật.
Tứ giác ADHE có:
DAEˆ=900 (gt)ADHˆ=900 (HD⊥ AB)
AEHˆ=900 (HE⊥ AC)
Do đó ADHE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết.)
b) Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành.
Ta có AF = AE (gt)
AE = DH ( ADHE là hình chữ nhật )
⇒ AF = DH
Tứ giác AFDH có AF = DH
và AF//DH (ADHE là hình chữ nhật.)
⇒ Tứ giác AFDH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Bài 4 Đề 2
Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ (AB⊥BC,BC⊥CD).
Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.
Phương pháp giải
Từ D vẽ Dx⊥CD cắt AB tại E.
Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.
Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.
Lời giải
Từ D vẽ Dx⊥CD cắt AB tại E.
Mà BC⊥CD nên DE//BC
Vì AB⊥BC,BC⊥CD nên AB//CD.
Xét tứ giác BCDE cóBˆ = Cˆ = Dˆ = 900 nên BCDE là hình chữ nhật.
Suy ra DE = BC =12m; BE = CD = 6m;Eˆ = 900
Dẫn đến AE=AB+BE=10+6=16(m)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:AD=AE2+DE2−−−−−−−−−−√ =162+122−−−−−−−−√=20 (m)
Vậy khoảng cách AD là 20m.
Bài 5 Đề 2:
Biểu đồ thể hiện sổ các con vật nuôi của các bạn trong lớp 8B
Tứ giác ADHE có:
Do đó ADHE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết.)
b) Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành.
Ta có AF = AE (gt)
AE = DH ( ADHE là hình chữ nhật )
Tứ giác AFDH có AF = DH
và AF//DH (ADHE là hình chữ nhật.)
Bài 4 Đề 2
Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ (AB⊥BC,BC⊥CD).
Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.
Phương pháp giải
Từ D vẽ Dx⊥CD cắt AB tại E.
Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.
Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.
Lời giải
Từ D vẽ Dx⊥CD cắt AB tại E.
Mà BC⊥CD nên DE//BC
Vì AB⊥BC,BC⊥CD nên AB//CD.
Xét tứ giác BCDE có
Suy ra DE = BC =12m; BE = CD = 6m;
Dẫn đến AE=AB+BE=10+6=16(m)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:AD=
Vậy khoảng cách AD là 20m.
Bài 5 Đề 2:
Biểu đồ thể hiện sổ các con vật nuôi của các bạn trong lớp 8B
a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên.
b) Con vật nào được nuôi nhiều nhất, ít nhất, là bao nhiêu?
b) Con vật nào được nuôi nhiều nhất, ít nhất, là bao nhiêu?
Trả lời
a) Bảng thống kê:
a) Bảng thống kê:
0 Comments:
Đăng nhận xét