tR

 A. Lý thuyết & phương pháp giải

Yêu cầu xác định chất còn lại và hệ số còn thiếu.

Để xác định chất còn thiếu trong phương trình hóa học ta cần lưu ý: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau: Mg + 2HCl → MgCl2 +?

Hướng dẫn giải

Vế tráiMg, H, Cl vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu ở vế phảiH2.

Vậy phương trình hóa học là:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Ví dụ 2: Hãy xác định công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong các phương trình hóa học sau:

    a. 4Na + ? → 2Na2O

    b. CaO + CO2 → ?

Hướng dẫn giải

a. Vế phải có Na, O, vậy chất còn lại ở vế trái nhất định phải có O. Vậy chất còn thiếu ở vế trái là O2.

Vậy phương trình hóa học là:

    4Na + O2 → 2Na2O

b. Vế trái có Ca, O, C, vậy chất cần tìm ở vế phải nhất định phải có Ca, C, O. Vậy chất cần tìm là CaCO3.

Vậy phương trình hóa học là:

    CaO + CO2 → CaCO3

Ví dụ 3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:

    FeO + ?HCl → FeCl2 + ?

Hướng dẫn giải

Vế trái có Fe, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa H, O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O.

Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở cả hai vế bằng nhau thì cần thêm 2 vào trước HCl.

Vậy phương trình hóa học là:

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Ví dụ 4: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi trong phương trình hóa học sau:

?Cu + ? → 2CuO

Hướng dẫn:

- Vế phải có Cu và O nên chất còn thiếu ở vế trái phải là O2.

- Vế phải có 2 nguyên tử Cu nên để số nguyên tử Cu ở vế trái bằng số nguyên tử Cu ở vế phải thì hệ số của Cu ở vế trái là 2.

Vậy phương trình hóa học là: 2Cu + O2 → 2CuO.

Ví dụ 4: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau:

    a) Fe + ?HCl → FeCl2 + H2

    b) CaO + ?HCl → CaCl2 + ?

Lời giải:

a) Thấy vế phải có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H, để số nguyên tử Cl và H ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước phân tử HCl.

Vậy phương trình hóa học là:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) Vế trái có Ca, H, Cl, O vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa cả H và O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O.

Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước HCl.

Vậy phương trình hóa học là:

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Ví dụ 5: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

    Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.

Lời giải:

- Xác định các chỉ số x và y

    Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II

    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay Cách hoàn thành phương trình hóa học (cực hay, chi tiết) | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học

    Chọn x = 2 thì y = 3.

- Cân bằng phương trình hóa học:

    Thay x và y vào sơ đồ được:

    Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

 Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al

    2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4.

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Ví dụ 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    FeaOb + HCl → FeClc + H2O

Cho biết Fe có hóa trị III, hãy xác định a, b, c và cân bằng phương trình hóa học.

Lời giải:

    - Sắt có hóa trị III, vậy oxit của sắt là Fe2O3, muối sắt là FeCl3

    ⇒ a = 2; b = 3 và c = 3.

- Cân bằng phương trình:

Sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

Vế trái có 2 nguyên tử Fe, để số nguyên tử Fe ở hai vế bằng nhau thêm 2 vào trước FeCl3.

    Fe2O3 + HCl → 2FeCl3 + H2O

Khi đó vế phải có 6 nguyên tử Cl, để số Cl ở hai vế bằng nhau thêm 6 vào trước HCl.

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O

Cuối cùng thêm 3 vào trước H2O để số nguyên tử H ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho phương trình phản ứng: NaOH + HCl → ? + H2O

Chất còn thiếu trong phương trình trên là

    A. NaCl.

    B. Na.

    C. Na2O.

    D. NaClO.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

    Vế trái có Na, O, H, Cl, vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa Na, Cl. Vậy chất còn thiếu là NaCl.

Câu 2: Cho phương trình phản ứng:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + ?

Tỉ lệ số phân tử của chất sản phẩm là

    A. 1 : 1.

    B. 1 : 2.

    C. 2 : 1.

    D. 1 : 3.

Lời giải

Đáp án: Chọn A.

    Vế trái có chứa Fe, H, S, O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H. Vậy chất còn thiếu là H2.

Phương trình phản ứng:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Vậy tỉ lệ số phân từ FeSO4 : H2 = 1 : 1

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: 2NO + O2 → 2?

Chất còn thiếu trong phương trình là

    A. NO2.

    B. N.

    C. NO3.

    D. N2O5.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

    2NO + O2 → 2NO2.

Câu 4: Cho phương trình hóa học sau:

    aAl(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + ?

Giá trị của a là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Lời giải

Đáp án: Chọn B

Vế trái có chứa Al, O, H, S, vậy chất còn thiếu ở vế phải có chứa H, O. Vậy chất còn thiếu là H2O.

Phương trình phản ứng:

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O.

    Vậy a = 2

Câu 5: Hòa tan kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí là

    A. H2.

    B. CO2.

    C. O2.

    D. CO.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

Câu 6: Cho phương trình hóa học sau: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + ?

Hãy cho biết hệ số thích hợp trong phản ứng là

    A. 1 : 3 : 1 : 3.

    B. 2 : 3 : 1 : 3.

    C. 2 : 1 : 3 : 2.

    D. 3 : 2 : 1 : 3.

Lời giải

Đáp án: Chọn B

Vế trái chứa Al, Fe, S, O do đó chất còn thiếu ở vế phải chứa Fe.

Vậy chất còn thiếu là Fe.

Phương trình hóa học: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + O2 →?

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Lời giải

Đáp án: Chọn C

Vế trái chứ S, O do đó chất cần tìm ở vế phải nhất định phải chứa S, O.

Vậy chất còn thiếu là SO3.

Phương trình hóa học: 2SO2 + O2 → 2SO3.

Vậy tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 2 + 1 = 3.

Câu 8: Cho phương trình hóa học sau: CO + FeO → Fe + ?

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là

    A. 1 : 1.

    B. 1 : 2.

    C. 1 : 3.

    D. 1 : 4.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

Vế trái chứa C, O, Fe do đó chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa C, O. Vậy chất còn lại là CO2.

Phương trình phản ứng: CO + FeO → Fe + CO2.

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là 1 : 1.

Câu 9: Cho phương trình phản ứng sau:

    Fe(NO3)3 + ?KOH → Fe(OH)3 + ?

Hệ số trước KOH và chất còn thiếu trong phương trình trên lần lượt là

    A. 1 và KNO3.

    B. 2 và KNO3.

    C. 3 và KNO3.

    D. 4 và KNO3.

Lời giải

Đáp án: Chọn C

Phương trình phản ứng: Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3.

Câu 10: Có phản ứng hóa học:

    CuO +? → Cu + H2O

Tích hệ số các chất tham gia phản ứng là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

Vế phải chứa Cu, H, O do vậy chất còn thiếu ở vế trái nhất định phải chứa H. Vậy chất còn thiếu là H2.

Phương trình phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O.

Tích hệ số các chất tham gia phản ứng là 1.1 = 1.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + … → FeCl2 + H2. Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là

    A. Cl2.

    B. Cl.

    C. HCl.

    D. Cl2O.

Lời giải:

Chọn C

    Vế phải có chứa Fe, Cl, H do đó chất còn thiếu ở vế trái phải chứa cả H và Cl.

    Vậy chất còn thiếu là HCl.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: FeClx + Cl2 → FeCl3. Giá trị của x là

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

Lời giải:

Chọn B

Do sắt có 2 hóa trị là II và III nên FeClx có thể là FeCl2 hoặc FeCl3

⇒ Loại đáp án A và D.

Do vế phải là FeCl3 nên vế trái không thể là FeCl3 ⇒ loại đáp án C

Câu 13: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + aHCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

Giá trị của a là

    A. 4.

    B. 6.

    C. 8.

    D. 10.

Lời giải:

Chọn C

    Vế phải có 8 nguyên tử H, để số H ở hai vế bằng nhau cần thêm 8 vào trước HCl.

    Vậy a = 8.

Câu 14: Có sơ đồ phản ứng hóa học:

Al + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là

    A. 1 : 2 : 3 : 4.

    B. 2 : 3 : 2 : 5.

    C. 2 : 4 : 3 : 1.

    D.1 : 3 : 1 : 3.

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng lần lượt là

    A. 1 và H2O.

    B. 2 và H2O.

    C. 2 và HNO3.

    D. 2 và NO2.

Lời giải:

Đáp án B

    CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Câu 16: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: 

    MnO2 + 4? → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Chất còn thiếu trong phương trình là

    A. Cl2.

    B. H2O.

    C. HCl.

    D. Cl2O.

Lời giải:

Đáp án C

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là

    A. 1 : 1.

    B. 2 : 1.

    C. 1 : 2.

    D. 1 : 3.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

    K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl

Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1.

Câu 18: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí là

    A. H2.

    B. O2.

    C. CO2.

    D. H2O.

Lời giải:

Đáp án A

Khí là H2.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

Câu 19: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → ? + Al2O3. Đơn chất còn thiếu trong sơ đồ và tổng hệ số các chất sản phẩm lần lượt là

    A. Fe và 10.

    B. Al và 11.

    C. Fe và 12.

    D. Fe và 13.

Lời giải:

Đáp án D

    8Al + 3Fe3O4 Cách hoàn thành phương trình hóa học (cực hay, chi tiết) | Tìm chất còn thiếu trong phương trình hóa học 9Fe + 4Al2O3

Tổng hệ số các chất sản phẩm là 9 + 4 = 13.

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

    Zn + ? → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

Lời giải:

Đáp án C

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top