A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
- Cách lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái bằng vế phải.
+ Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Lưu ý:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
+ Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
+ Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ không viết 4Al
Ví dụ:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl3 + H2. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn:
- Thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.
Vậy phương trình hóa học là:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sắt tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4.
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của bari tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ba + O2 → BaO
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế
2Ba + O2 → 2BaO
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 2Ba + O2 → 2BaO.
Ví dụ 3: Lập phương trình hóa học của nhôm tác dụng với oxi.
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Ví dụ 4: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
a) Đặt hệ số 2 trước K2O, được:
K + O2 → 2K2O
Bên trái cần thêm 4 vào K.
Vậy phương trình hóa học là:
4K + O2 → 2K2O.
b) Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:
Al + O2 → 2Al2O3
Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.
Vậy phương trình hóa học là:
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Ví dụ 5: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
a) Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) Thêm 2 vào Al(OH)3 được:
2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Bên phải cần thêm 3 vào H2O.
Vậy phương trình hóa học là
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Ví dụ 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl
Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho phản ứng: 2Al + 6HCl → aAlCl3 + 3H2
Giá trị của a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Đáp án: Chọn B
Câu 2: Trong phương trình hóa học: aP + bO2 → 2P2O5
Tìm a và b
A. a = 1, b = 2.
B. a = 2, b = 3.
C. a = 3, b = 4.
D. a = 4, b = 5.
Lời giải
Đáp án: Chọn D
Câu 3: Chọn đáp án sai:
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học.
B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.
C. Dung dịch muối ăn có công thức hóa học là NaCl.
D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
Lời giải
Đáp án: Chọn B
Câu 4: Cho phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là
A. 1, 1, 1.
B. 1, 2, 1.
C. 1, 3, 1.
D. 2, 1, 1.
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(1) 4Na + O2 → xNa2O.
(2) Mg + yH2SO4 → MgSO4 + H2.
(3) Zn + zHCl → ZnCl2 + H2.
Hãy cho biết giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 2.
C. 1, 1, 1.
D. 2, 1, 1.
Lời giải
Đáp án: Chọn B
Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng
A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
B. 2CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
C. CaO + 3HNO3 → Ca(NO3)2 +H2O.
D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Lời giải
Đáp án: Chọn D
Câu 7: Chọn đáp án đúng:
A. Có 1 bước để lập phương trình hóa học.
B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
C. Khi viết hệ số phải viết nhỏ hơn kí hiệu hóa học.
D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
Lời giải
Đáp án: Chọn B
Câu 8: Trong phản ứng hóa học.
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Tỉ lệ của các chất lần lượt là
A. 1 : 6 : 2 : 3.
B. 1 : 2 : 3 : 6.
C. 2 : 3 : 1 : 6.
D. 3 : 2 : 6 : 1.
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Chọn đáp án đúng:
A. 2ZnO + HCl → ZnCl2 + 2H2O.
B. K + 2O2 → K2O.
C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2.
D. SO2 + O2 → 3SO3.
Lời giải
Đáp án: Chọn C
Câu 10: Phương trình đúng của lưu huỳnh cháy trong không khí là
A. S + O2 → SO2.
B. 2S + O2 → SO2.
C. S + 4O2 → SO2.
D. S + O2 → SO4.
Lời giải
Đáp án: Chọn A
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ các chất trong phương trình là
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 2 : 2.
Lời giải:
Đáp án C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là
A. 2 và 3.
B. 3 và 2.
C. 5 và 4.
D. 1 và 3.
Lời giải:
Đáp án A
Chất phản ứng là: MnO2, HCl.
Chất sản phẩm là: MnCl2, Cl2, H2O.
Câu 13: Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat và khí hiđro, phản ứng xảy ra là
A. Al + Al2(SO4)3 → H2SO4 + H2.
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
C. Al2(SO4)3 + 3H2 → 2Al + 3H2SO4.
D. H2SO4 + H2 → Al2(SO4)3 + Al.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 14: Có sơ đồ phản ứng hóa học:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là
A. 1 : 2 : 3 : 4.
B. 2 :3 : 2 : 5.
C. 2 : 4 : 3 : 1.
D.1 : 3 : 1 : 3.
Lời giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. x, y có thể lần lượt là ? (biết x ≠ y)
A. 2 và 3.
B. 2 và 1.
C. 1 và 2.
D. 3 và 2.
Lời giải:
Đáp án A
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án C
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3.
Câu 17: Khí etilen (C2H4) cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước. Tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là
A. 2 : 3 : 2 : 1.
B. 1 : 3 : 2 : 2.
C. 3 : 1 : 2 : 2.
D. 2 : 1 : 3 : 2.
Lời giải:
Đáp án B
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Vậy tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là
1 : 3 : 2 : 2.
Câu 18: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Lời giải:
Đáp án D
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Tổng hệ số các chất sản phẩm là 9 + 4 = 13.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất là
A. 3 : 1 : 2.
B. 1 : 3 : 2.
C. 1 : 2 : 3.
D. 2 : 3 : 1.
Lời giải:
Đáp án B
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Vậy tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án A
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Tổng hệ số các chất trong phương trình là 2 + 3 + 2 = 7.
0 Comments:
Đăng nhận xét