tR

 I. Future Simple (“Future simple tense” and “think”)

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn

Ví dụ về thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

We will see what we can do to help you.

(Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

I miss her. I will go to her house to see her.

(Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy)

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Will you open the door?

(Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.

Will you come to lunch?

(Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời

Will you turn on the fan?

(Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.

Will you go to this party tonight?

(Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ ) → lời mời

* Diễn đạt dự đoán không có căn cứ (think)

think people will live in megacities next century.

think people will not use computers after 25th century.

My mother thinks people will live in smart homes in near future.

don’t think we will live in a megacity.

What do you think homes will be like in the future?

3. Dạng thức của thì tương lai đơn

Cấu trúc

Ví dụ về thì tương lai đơn

+ Thể khẳng định:

S + will + Vo.

(will = ‘ll)

S=I/You/We/They/He/She/It

Danh từ

- I will visit Hue city next week.

(Tôi sẽ đến thăm thành phố Huế.)

- She will be fourteen years old on her next birthday.

(Cô ấy sẽ 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp.)

- They will come to the party next Sunday.

(Chủ nhật tuần sau họ sẽ đến bữa tiệc.)

- Thể phủ định:

S + will not+ Vo.

(will not = won’t)

S=I/You/We/They/He/She/It

Danh từ

- She won’t forget me.

(Cô ấy sẽ không quên tôi.)

- Park will not go camping next Sunday.

(Chủ nhật tới Park sẽ không đi cắm trại.)

- We won’t do some shopping tomorrow evening.

(Tối mai chúng tôi sẽ không đi mua sắm.)

? Thể nghi vấn & câu trả lời

Will + S + Vo?

– Yes, S + will

- No, S + won’t

S=I/You/We/They/He/She/It

Danh từ

- Will you go to Hanoi city next week?

(Tuần sau bạn sẽ đi thành phố Hà Nội à?)

ð Yes, I will./ No, I won’t.

- Will she meet her boyfriend tonight?

(Tối nay cô ấy sẽ gặp bạn trai phải không?)

ð Yes, she will./ No, she won’t.

- Will they arrive here next week?

(Tuần sau họ sẽ đến đây phải không?)

ð Yes, they will./ No, they won’t.

4. Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu thì tương lai đơn thường xuất hiện các từ sau:

tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/ month/ year.... (tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu),...

- Ngoài ra các từ và cụm từ như:

I think, I promise, perhaps = probably (có lẽ, có thể),...

II. Indefinite quantifiers

1. Small quantities: a few/ some

A few:

+ Dùng trong câu khẳng định

+ Dùng với danh từ đếm được số nhiều

She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.

(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

Some:

+ Dùng trong câu khẳng định

+ Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

+ “Some” cũng được dùng trong câu hỏi

I have some friends (Tôi có mấy người bạn)

2. Large quantities: many/ lots of/ a lot of

Many:

+ Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

+ Đi với danh từ đếm được số nhiều

Do you have many cars? (Bạn có nhiều xe hơi không?)

A lot of/ lots of:

+ Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn

+ Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

+ Thường mang nghĩa “informal”

We spent a lot of money (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền)

I have lots of things to do. (Tôi có nhiều việc để làm)

III. Modal verb “might”(Có thể)

1. “Might

là động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần một động từ nguyên thể không “to” đi đằng sau.

Thể

Thể khẳng định

Thể phủ định

Cấu trúc

S + might + V + (các thành phần khác).

S + might not/ mightn’t + V + (các thành phần khác).

Chức năng

Dùng để nói về những hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn.

Dùng để nói về những hành động, sự việc không thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn.

Ví dụ:

She might come here.

(Có thể cô ấy đến đây.)

Take an umbrella with you when you go out It might rain later.

(Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa đó.)

It might not be true.

(Có thể điểu đó không đúng.)

There might not be a meeting on Friday because the director is ill.

(Buổi họp ngày thứ Sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm.)

2. Phân biệt “may” và “might”

Might

May

Chức năng

Đều được dùng để nói về khả năng của một sự việc

Khả năng xảy ra

Diễn tả khả năng xảy ra thấp (dưới 50%).

Diễn tả khả năng xảy ra cao hơn (trên 50%).

Ví dụ

She is a very busy, but I hope she might join us tomorrow.

(khả năng xảy ra thấp)

I may go to Ho Chi Minh city tomorrow.

(khả năng cao)

Từ vựng Tiếng Anh 6 Unit 9 (i-Learn Smart World): Houses in the future

I. Từ vựng tiếng Anh 6 Smart World Unit 9 Houses in the future

STT

Từ mới

Phân loại

Phiên âm

Định nghĩa

1

Earthscraper(n)/'ɜːθ skreɪpə(r)/nhà nhiều tầng dưới lòng đất

2

eco-friendly(adj)/ˌiːkəʊ ˈfrendli/thân thiện với môi trường

3

megacity(n)/ˈmeɡəsɪti/siêu đô thị

4

sea(n)/siː/biển

5

smart home(n)/smɑːt həʊm /nhà thông minh

6

underground(adv)/ˌʌndəˈɡraʊnd/dưới đất

7

3D printer(n)/ˌθriː diː ˈprɪntə(r)/máy in 3D

8

automatic food machine(n)/ ˌɔːtəˈmætɪk fuːd məˈʃiːn/máy làm thức ăn tự động

9

device(n)/dɪˈvaɪs/thiết bị

10

drone(n)/drəʊn/máy bay không người lái

11

robot helper(n)/ˈrəʊbɒt ˈhelpə(r)/người máy giúp việc

12

screen(n)/skriːn/màn hình

13

smart(adj)/smɑːt/thông minh

14

astronaut(n)/ˈæstrənɔːt/phi hành gia

15

Earth(n)/ɜːθ/Trái Đất

16

float(v)/fləʊt/trôi, nổi

17

gravity(n)/ˈɡrævəti/trọng lực

18

lock(v)/lɒk/khóa lại

19

Moon(n)/muːn/Mặt trăng

20

space station(n)/ˈspeɪs steɪʃn/trạm không gian

21

spacesuit(n)/ˈspeɪssuːt/bộ quần áo vũ trụ

II. Bài tập từ vựng tiếng Anh unit 9 lớp 6 có đáp án

Write the correct form of the words in brackets.

1. Life in space is really ___________ from life on Earth. (differ)

2. In the future, many people will live under the sea; so ___________ cities will become popular.(water)

3. In some countries, people will live ___________ in earthscrapers. (ground)

4. In the next 20 years, many homes might be smart homes with robot ___________ to do the chores. (help)

5. In the future, many people will live in ___________ with a population of over ten million people. (city)

6. A(n) ___________ house is a house that is good for the environment. (friend)

ĐÁP ÁN

Write the correct form of the words in brackets.

1. Life in space is really ______different_____ from life on Earth. (differ)

2. In the future, many people will live under the sea; so ____underwater_______ cities will become popular.(water)

3. In some countries, people will live ____underground_______ in earthscrapers. (ground)

4. In the next 20 years, many homes might be smart homes with robot _____helpers______ to do the chores. (help)

5. In the future, many people will live in _____megacities______ with a population of over ten million people. (city)

6. A(n) ______eco-friendly _____ house is a house that is good for the environment. (friend)

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top