1. Công thức
Trong tập hợp các số thực, các phép tính có các tính chất đối với phép cộng, phép trừ như sau:
Với a, b, c là các số thực ta có:
• Tính chất giao hoán: a + b = b + a;
• Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c);
• Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a;
• Tính chất cộng với số đối: a + (‒a) = (‒a) + a = 0.
- Ta có thể chuyển phép trừ cho một số thực thành phép cộng với số đối của số thực đó:
a – b = a + (‒b)
- Ta cũng có quy tắc chuyển vế và quy tắc bỏ dấu ngoặc đối với phép tính của các số thực:
• Quy tắc chuyển vế:
a + b = c thì a = c – b;
a – b = c thì a = c + b.
• Quy tắc bỏ dấu ngoặc:
a + (b – c) = a + b – c;
a – (b – c + d) = a – b + c – d.
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tính hợp lí nếu có thể:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
(tính chất giao hoán và kết hợp)
= 1 + (‒1) + 0,5
= 0 + 0,5 (tính chất cộng với số đối)
= 0,5 (tính chất cộng với số 0)
b)
(quy tắc bỏ dấu ngoặc)
(tính chất giao hoán và kết hợp)
= 1 + 0 – 3= ‒2.
Ví dụ 2. Tìm x thỏa mãn:
a) ‒ (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
b) (x ‒ 0,6) ‒ (x – 0,1) + (2x + 0,5) =
Hướng dẫn giải
a) ‒ (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
(2x – 3) ‒ (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1(quy tắc bỏ dấu ngoặc)
(2x – x) + (‒3 + 5) = (x – x) + (2 + 1) (tính chất giao hoán và kết hợp)
x + 2 = 3
x = 3 – 2(quy tắc chuyển vế)
x = 1
Vậy x = 1.
b) (x ‒ 0,6) ‒ (x – 0,1) + (2x + 0,5) =
x – 0,6 – x + 0,1 + 2x + 0,5 = (quy tắc bỏ dấu ngoặc)
(x – x + 2x) + (‒0,6 + 0,1 + 0,5) = (tính chất giao hoán và kết hợp)
[(x – x) + 2x] + [‒0,6 + (0,1 + 0,5)] = (tính chất kết hợp)
(0x + 2x) + (‒0,6 + 0,6) =
2x + 0 = (tính chất cộng với số 0, cộng với số đối)
2x =
x = : 2
x = .
Vậy x =
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính hợp lí nếu có thể:
a)
b)
c) .
Bài 2. Tìm x biết:
a)
b)
c) .
Bài 3. Biết .
Tính hợp lí giá trị của biểu thức:A = 22 + 42 + 62 + … + 162 + 182.
Bài 4. Ngô bắp tươi là một thực phẩm giàu năng lượng, phổ biến ở các nước Châu Á. Theo Viện dinh dưỡng quốc gia, trong 100 g ngô bắp tươi, chứa g nước; g protein; 2,3g lipid; g celluloza; 0,8g tro và các chất khác. Hỏi khối lượng các chất khác còn lại trong 100 g ngô bắp tươi là bao nhiêu?
Bài 5. Số lượng gạo nhập và xuất tại một kho trong 5 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng gạo tồn kho trong 5 tuần đó.
Tuần | Nhập/ Xuất | Số lượng (tấn) |
1 | Nhập vào | + 13 |
2 | Xuất ra | |
3 | Xuất ra | |
4 | Nhập vào | + 13,5 |
5 | Xuất ra |
0 Comments:
Đăng nhận xét