tR

 1. Công thức

Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có AB = A'B', , BC = B'C'.

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh lớp 7 (hay, chi tiết)

Khi đó: ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho hình thang cân ABCD như hình vẽ. Biết E là trung điểm của đoạn CD.

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh lớp 7 (hay, chi tiết)

a) Chứng minh ∆ADE = ∆BCE.

b) Tính ^+^.

Hướng dẫn giải:

GT

ABCD là hình thang cân

E là trung điểm của đoạn CD

^=80°

KL

a) ∆ADE = ∆BCE

b) ^+^=?

a) Xét ∆ADE và ∆BCE, ta có:

AD = BC (tính chất hình thang)

^=^ (tính chất hình thang)

DE = EC (E là trung điểm đoạn CD)

Vậy ∆ADE = ∆BCE (c.g.c)

b) Ta có: ^+^+^=180° (1)

Từ câu a: ∆ADE = ∆BCE nên suy ra ^=^ (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra 2^+^=180°

Do đó ^=180°80°2=50°

Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác vào ∆ADE, ta có:

^+^+^=180°

Suy ra ^+^=180°^

^+^=180°50°=130°

Vậy ^+^=130°.

Ví dụ 2. Cho tam giác MNP. Gọi I là trung điểm của MP. Trên tia đối của tia IN lấy điểm K sao cho IN = IK. Chứng minh rằng:

a) MK = PN;

b) MK // PN.

Hướng dẫn giải:

GT

∆MNP, I là trung điểm của đoạn MP

IN = IK

KL

a) MK = PN

b) MK // PN

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh lớp 7 (hay, chi tiết)

a) Xét ∆MIK và ∆PIN, có:

IN = IK (giả thiết)

^=^ (hai góc đối đỉnh)

IM = IP (I là trung điểm của MP)

Do đó ∆MIK = ∆PIN (c.g.c).

Suy ra MK = PN (hai cạnh tương ứng).

b) Từ câu a: ∆MIK = ∆PIN suy ra ^=^ (hai góc tương ứng)

Mà hai góc ^ và ^ nằm ở vị trí so le trong nên suy ra MK // PN.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình vẽ bên dưới. Biết rằng I trung điểm BC và IK = IA

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh lớp 7 (hay, chi tiết)

a) Chứng minh ∆ABI = ∆KCI.

b) Tính số đo góc ABK.

Bài 2. Cho tam giác ABC có I là trung điểm của BC. Trên tia đối IA lấy điểm K sao cho IK = IA. Về phía ngoài của tam giác ABC vẽ các đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB, AE vuông góc và bằng AC.

a) Chứng minh ∆ABK = ∆DAE.

b) Chứng minh IA ⊥ DE.

Bài 3. Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với BC (H ∈ BC). Trên tia đối của tia HA, lấy điểm K sao cho HK = HA. Nối KB, KC. Tìm các cặp tam giác bằng nhau.

Bài 4. Cho góc xOy. Trên cạnh Ox lấy các điểm M và N, trên cạnh Oy lấy các điểm P và Q sao cho OM = OP, ON = OQ.

a) Chứng minh rằng MQ = NP.

b) Chứng minh MQ // NP.

Bài 5. Cho hình thoi ABCD như hình vẽ.

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh lớp 7 (hay, chi tiết)

a) Chứng minh ∆ABO = ∆CDO

b) Tính số đo góc CDA.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top