1. Công thức
Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có , AB = A'B'.
Khi đó: ∆ABC = ∆A'B'C' (g.c.g).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ.
a) Chứng minh ;
b) Chứng minh ∆CAD = ∆BDA.
Hướng dẫn giải:
GT | ABCD là hình bình hành |
KL | a) b) ∆CAD = ∆BDA |
a) Ta cóABCD là hình bình hành nên AB // CD
Mà và ở vị trí so le trong
Do đó (đpcm)
b) Xét ∆CAD và ∆BDAta có:
(cmt)
AD cạnh chung
(hai góc so le trong)
Vậy ∆CAD = ∆BDA (g.c.g)
Ví dụ 2. Cho tam giác MNP có , PQ = 3 cm. Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a) ∆MQN = ∆MQP;
b) MN = MP.
c) Tính độ dài NQ.
Hướng dẫn giải:
GT | ∆MNP, MQ là tia phân giác (Q NP) |
KL | a) ∆MQN = ∆MQP b) MN = MP c) NQ = ? |
a) Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác, ta có:
.
Mặt khác: (giả thiết);
(vì MQ là tia phân giác )
Do đó .
Xét ∆MQN và ∆MQPta có:
(vì MQ là tia phân giác )
MQ là cạnh chung
(cmt)
Vậy ∆MQN = ∆MQP (g.c.g)
b) Từ câu a: ∆MQN = ∆MQP
Suy ra MN = MP (hai cạnh tương ứng).
c) Từ câu a: ∆MQN = ∆MQP
Suy ra PQ = NQ (hai cạnh tương ứng)
Vậy NQ = 3 cm.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình thang ABCD cân như hình vẽ. Chứng minh rằng:
a) ∆ABD = ∆BAC;
b) ∆AID = ∆BIC;
c) .
Bài 2. Cho tam giác ABC, có AK là tia phân giác góc A (K BC), BH là tia phân giác góc B (H AC). Gọi I là giao điểm của AK và BH. Chứng minh rằng: ∆BAH = ∆BKH. Biết rằng AB = BK.
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có AB = 8 cm(như hình vẽ). Cho E , F lần lượt là trung điểm của đoạn AB và DC. Chứng minh rằng:
a) ∆DAF = ∆BCE;
b) ∆AFE = ∆CEF.
c) Tính độ dài DF.
Bài 4. Cho đoạn thẳng MP và NQ cắt nhau tại điểm I so cho IM = IP, IN = IQ. Chứng minh rằng:
a) MN // PQ;
b) ∆NMP = ∆QPN;
c) .
Bài 5. Cho tam giác ABC có . Đường thẳng qua A và song song với BC cắt đường thẳng qua C và song song với AB tại D.
a) Chứng minh rằng: ∆ABC = ∆CDA.
b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: MN và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.
c) Tính .
0 Comments:
Đăng nhận xét