Câu hỏi và Đáp án: loigiaihay.com Tạo trắc nghiệm: thaithuan2023
Câu 1: Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
At 8 p.m yesterday, I (go) out with my friends while my mother (cook) dinner at home.
Phương pháp giải : Dấu hiệu: Cụm trạng từ "At 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
Lời giải chi tiết : Dấu hiệu: Cụm trạng từ "At 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> At 8 p.m yesterday, I was going out with my friends while my mother was cooking dinner at home.
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối qua, trong khi tôi đang đi ra ngoài cùng với bạn bè thì mẹ tôi đang nấu bữa tối ở nhà. Đáp án
At 8 p.m yesterday, I (go)was going out with my friends while my mother (cook) was cooking
dinner at home.
Câu 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They (study)in the library when the fire alarm (go off)
Đáp án
They (study) were studying in the library when the fire alarm (go off) went off .
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: when S was/were + V-ing, S + Ved/V2
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: when S was/were + V-ing, S + Ved/V2
=> They were studying in the library when the fire alarm went off.
Tạm dịch: Họ đang học ở thư viện thì chuông báo cháy kêu lên.
Câu 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He (sit) in a cafe when I (see)him.
Đáp án
He (sit) was sitting in a cafe when I (see) saw him.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
=> He was sitting in a cafe when I saw him.
Tạm dịch: Anh ấy đang ngồi ở quán cà phê thì tôi nhìn thấy anh ấy.
Câu 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She (watch) TV when her mother (come) in.
Đáp án
She (watch) was watching TV when her mother (come) came in.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
=> She was watching TV when her mother came in. Tạm dịch: Cô ấy đang xem TV thì mẹ cô ấy bước vào.
Câu 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
While Tom (read), Amely (watch)a documentary on TV.
Đáp án
While Tom (read)was reading, Amely (watch) was watching a documentary on TV.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn
Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> While Tom was reading, Amely was watching a documentary on TV.
Tạm dịch: Trong khi Tom đang đọc, thì Amely đang xem phim tài liệu trên TV.
Câu 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach.
Đáp án
While we (do) were doing a sight-seeing tour, our friends (lie) were lying on the beach.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: While S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: While S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> While we were doing a sight-seeing tour, our friends were lying on the beach. Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang ngắm cảnh, thì những người bạn của chúng tôi đang nằm trên bãi biển.
Câu 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When I (do) the washing-up, I (break) a plate.
Đáp án
When I (do) was doing the washing-up, I (break) broke a plate.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: When S was/were + V-ing, S + Ved/V2
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: When S was/were + V-ing, S + Ved/V2
=> When I was doing the washing-up, I broke a plate. Tạm dịch: Khi tôi đang rửa bát, tôi làm vỡ một chiếc đĩa.
Câu 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He (have) dinner when he suddenly (hear)a loud bang.
Đáp án
He (have) was having dinner when he suddenly (hear) heard a loud bang.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S was/were + V-ing when S + Ved/V2
=> He was having dinner when he suddenly heard a loud bang. Tạm dịch: Tôi đang ăn tối thì bỗng dưng nghe thấy 1 tiếng nổ lớn.
Câu 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When I (get) up yesterday, the sun (shine)
Đáp án
When I (get) got up yesterday, the sun (shine) was shining.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: When S + Ved/V2, S was/were + V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: When S + Ved/V2, S was/were + V-ing
=> When I got up yesterday, the sun was shining. Tạm dịch: Hôm qua khi thôi thức dậy, mặt trời đang chiếu sáng chói chang.
Câu 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Tom’s wife (cook) luch while Tom (take) bath.
Đáp án
Tom’s wife (cook) was cooking luch while Tom (take) was taking bath.
Phương pháp giải :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ => Dùng thì quá khứ tiếp diễn Công thức: while S was/were + V-ing, S was/were + V-ing
=> Tom’s wife was cooking luch while Tom was taking bath. Tạm dịch: Vợ của Tom đang nấu bữa trưa trong khi Tom đang tắm.
0 Comments:
Đăng nhận xét