tR

Câu 1: Choose the best answer to fill in the blank.
He _________German so well because he ________from Germany.

  • is speaking/ comes
  • is speaking/ coming
  • speaks/ comes
  • speaks/ is coming

- Câu diễn tả một sự việc thực tễ, không có ý nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động nên ta cần sử dụng thì hiện tại đơn.
Lời giải chi tiết:
Câu chỉ sự việc ở hiện tại
Chủ ngữ "he" là số ít
Động từ "speak"và "come"phải chia ở dạng số ít
=>He speaks German so well because he comes from Germany.
Tạm dịch: Anh ẩy nói tiếng Đức rất tốt bởi vì anh ấy từ Đức đến.

Câu 2: Choose the best answer to fill in the blank.
We (have)_________ a party next Sunday. Would you like to come?

  • are having
  • have
  • will have
  • had

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
Lời giải chi tiết :
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!

Câu 3: Choose the best answer to fill in the blank.
My sister ________as a nurse for a big hospital.

  • working
  • is working
  • work
  • works

- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
Lời giải chi tiết :
- Dùng thì hiện tại đơn để nói về một thực tế ở hiện tại: ai đó hiện tại làm nghề gì
- Chủ ngữ “my sister” là số ít => chia động từ số ít
=> My sister works as a nurse for a big hospital.
Tạm dịch: Chị tôi làm y tá cho một bệnh viện lớn.

Câu 4: Choose the best answer to fill in the blank.
Tomorrow ________ Monday.

  • was
  • is being
  • is
  • will be

Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
Lời giải chi tiết :
- Câu chỉ một lịch trình, thời gian biểu chắc chắn=> dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.

Câu 5: Choose the best answer to fill in the blank.
We usually _________books, _________to music or _______TV.

  • is reading/listening/watching
  • read/listen/watch
  • read/listening/watching
  • reading/ listening/watching

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
Lời giải chi tiết :
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Câu 6: Choose the best answer to fill in the blank.
____________ you ______ TV? No, we _______.

  • Are you watching/ are studying
  • Do you watch/ study
  • Do you watch/ are studying
  • Are you watching/ study

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Lời giải chi tiết :
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.

Câu 7: Choose the best answer to fill in the blank.
My daughter ________in Japan next month.

  • studied
  • is studying
  • studies
  • study

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
Lời giải chi tiết :
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “my daughter” số ít => chia tobe số ít
=> My daughter is studying in Japan next month.
Tạm dịch: Tháng tới con gái tôi sẽ đi học ở Nhật Bản.

Câu 8: Choose the best answer to fill in the blank.
He ________ in his room.

  • has always messed up
  • is always messing up
  • always messes up
  • messes up always

Câu 9: Choose the best answer to fill in the blank.
At the moment, I ______ a book and my brother _____ TV.

  • read/watches
  • read/ watch
  • am reading/ watching
  • am reading/ is watching

- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói
Lời giải chi tiết :
- Có trạng từ chỉ thời gian “at the moment” (ngay lúc này, bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> At the moment, I am reading a book and my brother is watching TV.
Tạm dịch: Hiện tại, tôi đang đọc sách và anh tôi thì đang xem TV.

Câu 10: Choose the best answer to fill in the blank.
It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

  • is/ is doing
  • is/ doing
  • is being/ is doing
  • is/ does

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Lời giải chi tiết :
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít
=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Câu 11: Choose the best answer to fill in the blank.
Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

  • are lying/ is
  • lie/ is
  • are lying/ is being
  • are laying/is

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
Lời giải chi tiết :
- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Now we are lying on the beach. The weather is great!
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Câu 12: Choose the best answer to fill in the blank.
Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

  • raining
  • rains
  • rain
  • is raining

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại
Lời giải chi tiết :
Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là it => rains
=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.
Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Câu 13: Choose the best answer to fill in the blank.
She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

  • leaves / is she thinking
  • leaves / does she think
  • is always leaving/ is she thinking
  • is always leaving/ does she think

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving
Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại => chia ở thì hiện tại đơn
chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does
=> She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ?
Người hầu của cô ấy à?

Câu 14: Choose the best answer to fill in the blank.
Now I _____the cooking while my sisters ________ piano.

  • leaves / is she thinking
  • am doing/ is playing
  • am doing/ are playing
  • am doing/ plays
  • do/ plays

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
Lời giải chi tiết :
- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra đồng thời tại thời điểm nói.
=> Now I am doing the cooking while my sisters are playing piano.
Tạm dịch: Hiện tại tôi đang nấu ăn trong khi các chị của tôi đang chơi đàn dương cầm.

Câu 15: Choose the best answer to fill in the blank.
Margaret _____ to Dave’s party on Wednesday because she ______on holiday.

  • isn’t going/ is
  • doesn’t go/ is
  • going / is
  • isn’t going/ is being

- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.
Lời giải chi tiết :
- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn
- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn hoặc tương lai gần
- Động từ "go" không chia ở thì tương lai gần được nên bắt buộc thì động từ của câu phải là hiện tại tiếp diễn
- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.
=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.
Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.

Câu 16: Choose the best answer to fill in the blank.
My brother _______in New York, he _______ in London.

  • doesn’t live/ lives
  • doesn’t live/ is living
  • isn’t living/lives
  • isn’t living/ is living

- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.
Lời giải chi tiết :
- Động từ "live" chia tiếp diễn để chỉ rằng ai đó tạm thời đang sống ở đâu đó thôi, còn nếu sống lâu dài ở nơi nào đó thì động từ "live" phải chia thì hiện tại đơn, nói về một thực tế ở hiện tại chứ không phải chỉ đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “my brother” là số ít => chia động từ số ít
=> My brother doesn't live in New York, he lives in London.
Tạm dịch: Anh trai tôi không sống ở New York, anh ấy sống ở Luân Đôn.

Câu 17: Choose the best answer to fill in the blank.
Linda ______ to the bookshop now because she ______ to buy some books for her friends.

  • is going/ wanting
  • goes/ wants
  • is going/ wants
  • goes/is wanting

- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
- Có trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ) => dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Động từ “want” không chia ở hình thức tiếp diễn, vế sau diễn tả một thực tế ở hiện tại là cô ấy muốn làm gì đó => chia thì hiện tại đơn
=>Linda is going to the bookshop now because she wants to buy some books for her friends.
Tạm dịch: Ngay bây giờ Linda đang đi đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua một ít sách cho của mình.

Câu 18: Choose the best answer to fill in the blank.
Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

  • gets up/ is getting up
  • is getting/is getting
  • gets up/ gets up
  • is getting up/ gets up

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today)
Lời giải chi tiết :
- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn
=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Câu 19: Choose the best answer to fill in the blank.
My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry.

  • constantly borrow/ make
  • are constantly borrowing / make
  • constantly borrow / makes
  • are constantly borrowing / makes

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít
Lời giải chi tiết :
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều
- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn.
=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.
Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.

Câu 20: Choose the best answer to fill in the blank.
My son _____ noise, so I ______ on my work at home.

  • constantly makes/ don’t focus
  • is constantly making/ don’t focus
  • are constantly making/ don’t focus
  • is constantly making/am not focusing

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my son” là số ít => chia tobe số ít
- Vế sau diễn tả sự việc, thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
Lời giải chi tiết :
- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “my son” là số ít => chia tobe số ít
- Vế sau diễn tả sự việc, thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
=> My son is constantly making noise, so I don't focus on my work at home.
Tạm dịch: Con trai tôi liên tục làm ồn, vì vậy tôi không tập trung vào công việc ở nhà được.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top