tR

 Câu 1. Dịch vụ (kênh) nào trao đổi thông tin phổ biến trên Internet?

A. Thư điện tử

B. Diễn đàn

C. Mạng xã hội

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án đúng là: D

Một số dịch vụ trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay là thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, trang thông tin điện tử cá nhân (blog) và mạng xã hội.

Câu 2. Chức năng cơ bản của mạng xã hội là:

A. Kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ.

B. Tìm kiếm và lưu trữ thông tin.

C. Cả A và B.

D. Sao lưu dữ liệu.

Đáp án đúng là: C

Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin.

Câu 3. Đâu là tên các mạng xã hội phổ biến hiện nay:

A. MS Word, MS PowerPoint, MS Excel

B. Facebook.com, Zalo, Youtube.com

C. .mp3, .mp4, .pdf

D. Dantri.com, 24h.com, thieunien.vn

Đáp án đúng là: B

Các mạng xã hội phổ biến hiện nay như facebook.com, youtube.com, zalo.

Câu 4. Facebook không có chức năng nào sau đây?

A. Chỉnh sửa hình ảnh, video.

B. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.

C. Tạo và đăng bài viết mới.

D. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.

Đáp án đúng là: A

Facebook không có chức năng chỉnh sửa hình ảnh, video.

Câu 5. Chức năng cơ bản của facebook là:

A. Tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân.

B. Tạo, đăng tải bài viết mới.

C. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Một số chức năng cơ bản của Facebook: tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân; tạo, đăng tải bài viết mới; bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện.

Câu 6. Đặc điểm cho biết một website không phải là mạng xã hội là:

A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.

B. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.

C. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video.

D. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.

Đáp án đúng là: B

Website không phải là mạng xã hội khi chỉ cho phép người dùng xem thông tin.

Câu 7. Đặc điểm nào là hạn chế của mạng xã hội?

A. Thông tin đa dạng, phong phú.

B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.

C. Có nguy cơ tiếp xúc với các thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.

D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.

Đáp án đúng là: C

Sử dụng mạng xã hội tiềm ẩn nguyên cơ như thông tin không chính xác, không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi tin nhắn rác, lừa đảo, quấy rối, dọa nạt.

Câu 8. Một số người lợi dụng mạng xã hội để:

A. Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật;

B. Cung cấp, chia sẻ thông tin kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội;

C. Quảng cáo, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về hàng hóa, dịch vụ bị cấm.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án đúng là: D

Lợi dụng mạng xã hội để thực hiện những hành vi trên sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật

Câu 9. Mặt tích cực của mạng xã hội là:

A. Giúp người dùng nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đa dạng, phong phú.

B. Cho phép người dùng có thể cung cấp thông tin, bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân.

C. Kết nối, giao lưu và học hỏi được những kiến thức, kinh nghiệm.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án đúng là: D

Mặt tích cực của mạng xã hội như: giúp người dùng nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đa dạng, phong phú; cho phép người dùng có thể cung cấp thông tin, bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân; kết nối, giao lưu và học hỏi được những kiến thức, kinh nghiệm.

Câu 10. Khi sử dụng mạng xã hội:

A. Thường xuyên chia sẻ thông tin trên mạng xã hội

B. Cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội

C. Có thể sử dụng tự do theo mục đích cá nhân

D. Pháp luật không quản lý mạng xã hội

Đáp án đúng là: B

Khi sử dụng mạng xã hội cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet.

Câu 11. Theo em hậu quả của việc sử dụng mạng xã hội để thực hiện các việc sai trái là:

A. Tùy mức độ vi phạm theo pháp luật có thể bị phạt tiền và cảnh cáo.

B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt.

C. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.

D. Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm, làm hạ uy tín của cơ quan, tổ chức.

Đáp án đúng là: A

Hậu quả của việc sử dụng mạng xã hội để thực hiện các việc sai trái tùy theo mức độ vi phạm theo pháp luật cso thể bị phạt tiền, cảnh cáo ….

Câu 12. Để đăng kí tài khoản mạng xã hội em có thể:

A. Sử dụng số điện thoại.

B. Sử dụng email.

C. Cả A và B.

D. Sử dụng thẻ căn cước công dân.

Đáp án đúng là: C

Để đăng kí tài khoản mạng xã hội em có thể đăng kí qua số điện thoại hoặc email tùy thuộc vào từng mạng xã hội.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top