Câu 1. Phần mềm soạn thảo văn bản tạo ra tệp có phần mở rộng là:
A. .com
B. .xlsx
C. .docx
D. .pptx
Đáp án đúng là: C
Phần mềm soạn thảo văn bản tạo ra tệp văn bản có phần mở rộng là .docx
Câu 2. Phần mở rộng .exe (executable) là tệp gì?
A. Tệp chương trình
B. Tệp trình chiếu
C. Tệp văn bản
D. Tệp hình ảnh
Đáp án đúng là: A
Tệp chương trình cũng có nhiều loại và được phân biệt bởi phần mở rộng như: .exe, .com, .msi, .bat
Câu 3. Vai trò của phần mở rộng của tệp là gì?
A. Điều khiển hoạt động của phần cứng.
B. Giúp hệ điều hành và người sử dụng biết tệp thuộc loại nào.
C. Quản lý tài khoản người dùng.
D. Để sao lưu dữ liệu.
Đáp án đúng là: B
Tệp được phân loại theo định dạng của tệp. Phần mở rộng của tệp giúp hệ điều hành và người sử dụng biết tệp thuộc loại nào.
Câu 4. Dựa vào đâu em có thể nhận biết được loại tệp?
A. Dựa vào phần tên.
B. Dựa vào màu sắc.
C. Dựa vào hình dạng.
D. Dựa vào phần mở rộng.
Đáp án đúng là: D
Phần mở rộng giúp ta có thể phân biệt, nhận biết loại tệp.
Câu 5. Trong các tệp sau, đâu là tệp âm thanh?
A. Maitruongmenyeu.docx
B. Maitruongmenyeu.mp3
C. Maitruongmenyeu.pptx
D. Maitruongmenyeu.xlsx
Đáp án đúng là: B
Tệp âm thanh có phần mở rộng là .mp3, .wav, …
Câu 6. Nguyên nhân dữ liệu được lưu trữ trong máy tính có thể bị mất, hư hỏng là:
A. Thiết bị hỏng.
B. Phần mềm độc hại phá hoại.
C. Người dùng sơ ý xóa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu được lưu trữ trong máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân như: người dùng sơ ý xóa, thiết bị hỏng, bị phần mềm độc hại phá hoạt.
Câu 7. Để bảo vệ dữ liệu ta cần:
A. Thường xuyên tải và cài đặt phần mềm trên mạng.
B. Sao lưu dữ liệu.
C. Mở thư điện tử được gửi từ người lạ.
D. Tắt phần mềm diệt virus ở máy tính.
Đáp án đúng là: B
Để bảo vệ dữ liệu cần sao lưu dữ liệu và phòng chống phần mềm độc hại.
Câu 8. Đâu là ưu điểm của cách sao lưu nội bộ?
A. Thực hiện sao lưu, cập nhật bản sao, khôi phục dữ liệu dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng.
B. Khi máy tính bị sự cố thì chỉ mất bản gốc, có thể khôi phục từ bản sao.
C. Truy cập bằng bất cứ máy tính nào có kết nối Internet.
D. Có thể cài đặt tự động sao lưu.
Đáp án đúng là: A
Ưu điểm của sao lưu nội bộ là thực hiện sao lưu, cập nhật bản sao, khôi phụ dữ liệu dễ dàng, thuận tiện, nhanh chóng.
Câu 9. Nhược điểm của cách sao lưu từ xa là:
A. Cần có các thiết bị nhớ rời. Các thiết bị này dễ thất lạc, hư hỏng.
B. Có thể bị đánh cắp, mất dữ liệu nếu sử dụng dịch vụ không tin cậy.
C. Cần có kết nối internet.
D. Cả B và C.
Đáp án đúng là: D
Sao lưu từ xa có nhược điểm: cần có kết nối Internet; có thể bị đánh cắp, mất dữ liệu nếu sử dụng dịch vụ không tin cậy.
Câu 10. Cách sao lưu ngoài là:
A. Lưu trữ bản sao trên Internet.
B. Bản sao được lưu trữ ở ngoài máy tính chứa bản gốc.
C. Bản gốc và bản sao được lưu trữ trong cùng một máy tính.
D. Là việc sao chép dữ liệu cần bảo vệ sang một nơi khác.
Đáp án đúng là: B
Sao lưu ngoài là cách bản sao được lưu trữ ở ngoài máy tính chứa bản gốc.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phần mềm diệt virus giúp ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại.
B. Máy tính không cần cài đặt phần mềm diệt virus.
C. Tường lửa là công cụ để chống lại sự truy cập trái phép qua mạng máy tính.
D. Phần mềm độc hại có thể xóa, làm hỏng, lấy cắp dữ liệu lưu trữ trong máy tính.
Đáp án đúng là: B
Máy tính cần được bảo vệ và việc cài đặt phần mềm diệt virus là cần thiết.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây không thể giúp bảo vệ dữ liệu?
A. Thực hiện sao lưu dữ liệu.
B. Bật chức năng tường lửa của hệ điều hành.
C. Truy cập các liên kết hoặc tải dữ liệu từ Internet khi chưa rõ độ tin cậy.
D. Cẩn trọng khi thực hiện xóa tệp, thư mục.
Đáp án đúng là: C
Khi sử dụng Internet người không không nên truy cập các liên kết hoặc tải dữ liệu từ Internet khi chưa rõ độ tin cậy.
Câu 13. Đâu là tên của phần mềm diệt virut là:
A. Bkav
B. Zalo
C. Google Chorm
D. Unikey
Đáp án đúng là: A
Bkav là một trong những phần mềm diệt virus khá phổ biến để bảo vệ máy tính cá nhân.
0 Comments:
Đăng nhận xét