tR



Câu hỏi 1 : 
Điền từ để hoàn thành câu/đoạn văn
is meeting
meets

Susan me for lunch later.

Đáp án
Susan is meeting me for lunch later.
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Susan is meeting me for lunch later.
Tạm dịch: Susan sẽ gặp tôi để ăn trưa sau.
Đáp án: is meeting

Câu hỏi 2 :
Điền từ để hoàn thành câu/đoạn văn
am visiting
visit
I my grandparents next Sunday.

Đáp án
I am visiting my grandparents next Sunday.
Phương pháp giải :
next Sunday: chủ nhật tới => ở thì tương lai, chỉ sự việc đã có kế hoạch trước chứ không phải lộ trình
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> I am visiting my grandparents next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.
Đáp án: am visiting

Câu hỏi 3 :
Điền từ để hoàn thành câu/đoạn văn
is seeing
sees
Sandra Sarah at the railway station tomorrow.

Đáp án
Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Phương pháp giải :
tomorrow: ngày mai
- Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.
Đáp án: is seeing

Câu hỏi 4 :
Điền từ để hoàn thành câu/đoạn văn

She a party on Saturday evening.

Đáp án
is organising
organises
She is organising a party on Saturday evening.
Phương pháp giải :
- Saturday evening: tối thứ 7
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> She is organising on Saturday evening.
Tạm dịch : Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.
Đáp án: is organising

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete the sentence.

We a dinner party on Friday and we want to invite you.
A. are having
B. have
C. are have

Đáp án
A. are having
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (có một bữa tiệc vào thứ 6), chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete the sentence.

Everything’s arranged. I into a new house this Saturday.

A. are moving
B. am moving
C. move
Đáp án
B. am moving
Phương pháp giải :
- arrange (v): sắp đặt
- hành động dọn vào một ngôi nhà mới thứ 7 tuần này đã được lên kế hoạch từ trước.
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Đáp án: B

Câu hỏi 7 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete the sentence.

After this lesson, I   a friend at McDonald’s for a burger and a chat.

A. am seeing
B. see
C. is seeing
Đáp án
A. am seeing
Phương pháp giải :
- after this lesson: sau tiết học này (tức là chưa diễn ra)
- Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (gặp bạn ở quán ăn và nói chuyện
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.
Đáp án: A

Câu hỏi 8 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with the correct form of the verb given.

We  at the museum this afternoon at four. (meet) .

Đáp án
We are meeting at the museum this afternoon at four. (meet)
are meeting
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (gặp nhau ở viện bảo tàng) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai.
Cấu trúc: S + be + V-ing
Chủ ngữ we => động từ to be = are
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting

Câu hỏi 9 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with the correct form of the verb given.

Our grandparents miss us s much. They  us at Christmas. (visit)

Đáp án
Our grandparents miss us s much. They are visiting us at Christmas. (visit)
are visiting
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting

Câu hỏi 10 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with the correct form of the verb given.

My father  to London next Friday. (drive)

Đáp án
My father is driving to London next Friday. (drive)
is driving
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (Bố tôi sẽ lái xe tới London vào thứ 6 này) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is
=> My father is driving to London on Friday.
Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.
Đáp án: is driving

Câu hỏi 11 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with the correct form of the verb given.

Sue  to see us tomorrow. (come)

Đáp án
Sue is coming to see us tomorrow. (come)
is coming
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is
=> Sue is coming to see us tomorrow.
Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai. Đáp án: is coming

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

(Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.

Đáp án
Is Lan working
Is Lan working (Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?
=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”
Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ.

Câu hỏi 13 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

I want to lose weight so this week, I  (not eat) lunch.

Đáp án
I want to lose weight so this week, I am not eating (not eat) lunch.
am not eating
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.

Câu hỏi 14 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

A: “I am not going to play soccer this afternoon.”

B: “What  you  next?”

Đáp án
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
z next?”
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: next (sau đó), “I am not going to play soccer this afternoon” (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Wh- word + is/ am/ are + S + Ving?
=> “What are you doing next?”
Tạm dịch: "Bạn đang làm gì tiếp theo?"

Câu hỏi 15 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

I am cleaning the room. I  (hold) my birthday tonight.

Đáp án
I am cleaning the room. I am not eating (hold) my birthday tonight.
am holding
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.


Câu hỏi 16 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

 I (have)  my hair cut tomorrow because it’s too long.

Đáp án
I (have) am having my hair cut tomorrow because it’s too long.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am having my hair cut tomorrow because it’s too long.
Tạm dịch: Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai vì tóc quá dài.



0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top