tR



Câu hỏi 1 :

Choose the best answer  

We will use more energy in the future.

  • sunny
  • sun
  • sunlight
  • solar

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại
Lời giải chi tiết :
solar (adj) thuộc về mặt trời
sunny (adj) có nắng
sun (n) mặt trời
sunlight (n) ánh nắng
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là một danh từ (energy) => loại C, D
Ta có: solar energy (n) năng lượng mặt trời
=> We will use more solar energy in the future.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời trong tương lai.


Câu hỏi 2 :

Choose the best answer  

Which of transport do you think will be used in the future?

  • mean
  • meaning
  • meanings
  • means

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
mean (v) có nghĩa, nghĩa là
meaning (n) nghĩa, ý nghĩa
means (n) phương tiện, phương thức
Ta có cụm từ means of transport: phương tiện giao thông
=> Which means of transport do you think will be used in the future?
Tạm dịch: Bạn nghĩ phương tiện giao thông nào sẽ được sử dụng trong tương lai?




Câu hỏi 3 :

Choose the best answer  

We are looking for types of vehicles that help us to avoid .

  • traffic
  • rush hours
  • walking
  • traffic jam

Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng
Lời giải chi tiết :
traffic: giao thông
traffic jam (n) tắc nghẽn giao thông
rush hours (n) giờ cao điểm
walking (n) sự đi bộ
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> We are looking for types of vehicles that help us to avoid traffic jam.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các loại phương tiện giúp chúng tôi tránh bị kẹt xe.



Câu hỏi 4 :

Choose the best answer  

The Segway, which is a vehicle, will be a success.

  • two-wheels
  • two wheels
  • two wheel
  • two-wheeled

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
Ta có tính từ ghép được tạo bởi số đếm và danh từ đuôi -ed
Cấu trúc: adj = số đếm-Ned
=> two – wheeled vehicle : phương tiện 2 bánh
=> The Segway, which is a two – wheeled vehicle, will be a success.
Tạm dịch: Segway, một chiếc xe hai bánh, sẽ là một thành công.



Câu hỏi 5 :

Choose the best answer  

With teleportation, you disappear at a place, and then in another place seconds later.

  • appears
  • appeared
  • reappears
  • reappear

Phương pháp giải :
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Lời giải chi tiết :
Ta thấy mệnh đề trước (you disappear at a place) ở thì hiện tại đơn nên mệnh đề liên tiếp phía sau cũng phải chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es)
Do chủ ngữ là you nên động từ giữ nguyên thể => loại A, B, D
=> With teleportation, you disappear at a place, and then reappear in another place seconds later.
Tạm dịch: Với dịch chuyển tức thời, bạn biến mất ở một nơi, và sau đó xuất hiện lại ở một nơi khác vài giây sau đó.



Câu hỏi 6 :

Choose the best answer  

Every day over 1,000 new cars add to the city and the city of over 20 million people is getting more and more .

  • expensive
  • famous
  • difficult
  • gridlocked

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
expensive (adj) đắt, đắt đỏ
famous (adj) nổi tiếng
difficult (adj) khó
gridlocked (adj) tắc nghẽn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án gridlocked là phù hợp nhất
=> Every day over 1,000 new cars add to the city and the city of over 20
million people is getting more and more gridlocked.
Tạm dịch: Mỗi ngày có hơn 1.000 xe hơi mới được bổ sung vào thành phố và thành phố hơn 20 triệu dân ngày càng trở nên tắc nghẽn hơn.



Câu hỏi 7 :

Choose the best answer  

We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are .

  • environment friendly
  • environmentally friendship
  • environmental friendly
  • environmentally friendly

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loai
Lời giải chi tiết :
environmentally (adv) thuộc về môi trường
environment (n) môi trường
friendly (adj) thân thiện
friendship (n) tình bạn
Ta có trật từ ngữ pháp adv- adj đứng liền nhau => environmentally friendly: thân thiện môi trường
=> We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are environmentally friendly.
Tam dịch: Chúng tôi cố gắng làm cho tương lai xanh bằng cách sử dụng các phương tiện hoặc các loại năng lượng thân thiện với môi trường.



Câu hỏi 8 :

Choose the best answer  

It will be to ride a jet pack in bad weather because it doesn’t have a roof.

  • enjoyable
  • pleasant
  • comfortable
  • unpleasant

Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng
Lời giải chi tiết :
enjoyable (adj) thích thú
pleasant (adj) vui vẻ
unpleasant (adj) khó chịu, khó khăn
comfortable (adj) thoải mái
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C là phù hợp nhất
=> It will be unpleasant to ride a jet pack in bad weather because it doesn’t have a roof.
Tạm dịch: Sẽ rất khó chịu khi lái một chiếc máy bay phản lực trong thời tiết xấu vì nó không có mái che



Câu hỏi 9 :

Choose the best answer  

A sky safety system can help cars to traffic jams and crashes.

  • have
  • use
  • take
  • prevent

Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
prevent (v) ngăn chặn
have (v) có
use (v) sử dụng
take (v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A là phù hợp nhất
=> A sky safety system can help cars to prevent traffic jams and crashes.
Tạm dịch: Hệ thống an toàn trên bầu trời có thể giúp xe ô tô tránh được tắc đường và va chạm.



Câu hỏi 10 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable word forms.

We couldn‘t see the airplane because it


behind the cloud. (appear)

Đáp án
We couldn‘t see the airplane because it disappeared behind the cloud. (appear)
Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại
Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là động từ vì sau because phải có đủ S (it) và V
Từ gợi ý “appear” ta có các động từ: appear (v) xuất hiện; disappear (v) biến mất
Dựa vào ngữ cảnh câu, động từ disappear phù hợp về nghĩa hơn
Vì mệnh đề trước sử dụng couldn’t (thì quá khứ đơn) => mệnh đề because cũng phải chia ở thì quá khứ đơn
=> We couldn‘t see the airplane because it disappeared behind the cloud.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể nhìn thấy máy bay bởi vì nó đã biến mất sau đám mây


Câu hỏi 11 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable word forms.

If it doesn‘t rain soon, there‘ll be a great


of water. (short)

Đáp án
If it doesn‘t rain soon, there‘ll be a great shortage of water. (short)
Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại
Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó có một tính từ (great)
Từ gợi ý “short” (adj) ngắn có thể biến đổi thành danh từ shortage (n) sự thiếu hụt
=> If it doesn‘t rain soon, there‘ll be a great shortage of water.
Tạm dịch: Nếu trời không mưa sớm, sẽ thiếu nước rất nhiều.



Câu hỏi 12 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable word forms.

I don‘t think it will come true soon; however, your idea is really


.(imagine)

Đáp án
I don‘t think it will come true soon; however, your idea is really imaginative .(imagine)
Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại
Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe và trạng từ
Ta có trật tự ngữ pháp : S + be + adv+ adj
Từ gợi ý imagine (v) tưởng tượng có thể biến đổi thành tính từ imaginable (adj) có thể tượng tượng được ; imaginative (adj) sáng tạo
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án imaginative phù hợp nhất
=> I don‘t think it will come true soon; however, your idea is really imaginative.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ điều đó sẽ sớm thành hiện thực; tuy nhiên, ý tưởng của bạn thực sự sáng tạo.


Câu hỏi 13 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable word forms.

Thomas Edison is one of the greatest


in history. (invent)

Đáp án
Thomas Edison is one of the greatest inventors in history. (invent)
Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại
Lời giải chi tiết :
Cấu trúc one of N số nhiều (một trong số những…) => Vị trí cần điền là một danh từ
Từ gợi ý invent (v) phát minh có thể biến đổi thành 2 danh từ: invention (n) sự phát minh, inventor (n) người phát minh
Chủ ngữ là người (Thomas Edison) nên ta phải dùng danh từ inventor
=> Thomas Edison is one of the greatest inventors in history.
Tạm dịch: Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.


Câu hỏi 14 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blanks with suitable word forms.

The hover scooter is our new (create)

Đáp án
The hover scooter is our new (create) creation
Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một tính từ (new)
Từ gợi ý create(v) sáng tạo, phát minh có thể biến đổi thành 2 danh từ: creation (n) sự phát minh, tác phẩm; creator (n) ngườ sáng tạo
Vì chủ ngữ là vật (the hover scooter) nên ta phải dùng danh từ creation
=> The hover scooter is our new creation.
Tạm dịch: Chiếc xe tay ga là sáng tạo mới của chúng tôi.


Câu hỏi 15 :

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the correct words with the given letters to make complete sentences.

1. BL7050 has just arrived. The plane is still on the r


. Keep your seatbelts fastened.

2. The d


information board says our flight takes off at 12:30. We have one hour left.

3. Look at the yellow s


. The prayer room is over there, on the left.

4. Our plane has stopped at t


IV, Changi Airport.

5. We must take this s


and move to terminal 2. The subway is there.

Đáp án
1. BL7050 has just arrived. The plane is still on the r unway . Keep your seatbelts fastened.
2. The d epartment information board says our flight takes off at 12:30. We have one hour left.
3. Look at the yellow s ign . The prayer room is over there, on the left.
4. Our plane has stopped at t erminal
IV, Changi Airport.
5. We must take this s huttle and move to terminal 2. The subway is there.
Phương pháp giải :
Từ vựng liên quan đến hàng không
Lời giải chi tiết :
1. runway (n): đường băng
BL7050 has just arrived. The plane is still on the runway. Keep your seatbelts fastened.
(BL 7050 vừa hạ cánh. Máy bay vẫn đang trên đường băng. Giữ chặt dây an toàn của bạn.)
2. department (n): sự khởi hành
The departure information board says our flight takes off at 12:30. We have one hour left.
(Bảng thông tin khởi hành cho biết chuyến bay của chúng ta cất cánh lúc 12:30. Chúng ta còn một giờ nữa.)
3. sign (n): biển báo/ dấu hiệu
Look at the yellow sign. The prayer room is over there, on the left.
(Nhìn vào biển màu vàng kia. Phòng cầu nguyện ở đằng kia, bên trái.)
4. terminal (n): trạm dừng
Our plane has stopped at terminal IV, Changi Airport.
(Máy bay của chúng tôi đã dừng tại nhà ga IV, Sân bay Changi.)
5. shuttle (n): xe đưa đón
We must take this shuttle and move to terminal 2. The subway is there.
(Chúng ta phải đi chuyến xe đưa đón này và di chuyển đến nhà ga số 2. Tàu điện ngầm ở đó.)


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top