tR


Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất (Choose the best answer)

The weather forecast says it (not/ rain) tomorrow.

isn’t going to rain
won’t rain
won’t be raining 

Đáp án
isn’t going to rain
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

I promise that I (not/ come) late.

won’t be coming
won't come
am going to come
Đáp án
won't come
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I promise that I won't come late.
Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

- A: I’m so hungry - B: I (cook) something for you.

will cook
am going to cook
will be cooking
Đáp án
will cook
Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.
Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

(they/attend) your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Will they attend
Are they going to attend
Đáp án
Are they going to attend
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: be+ S + going to V
=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.
Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer

Look at those clouds. It (rain) now.

is going to rain
will rain
will be raining
Đáp án
is going to rain
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> Look at those clouds. It is going to rain now.
Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I love London. I (visit)  there next year.

Đáp án
I love London. I (visit)
am going to visit
there next year.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S + be + going to V
=> I love London. I am going to visit there next year.
Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.


Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

What (wear / you)  at the party tonight?

Đáp án
What (wear / you)
are you going to wear
at the party tonight?
Lời giải chi tiết :
Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước
Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?
=> What are you going to wear at the party tonight?
Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) omething nice in my mum’s wardrobe.

Đáp án>
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)
will find
something nice in my mum’s wardrobe.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.


Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

Đáp án
I completely forget about this. Give me a moment, I (do)
will do
it now.
Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.


Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

Tonight, I (stay)home. I’ve rented a video.


Đáp án 

Tonight, I (stay)  home. I’ve rented a video.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.

Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.


Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

If you have any problem, I (help)  you.

Đáp án 

If you have any problem, I (help)

you.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể

=> If you have any problem, I will help you.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top