11. A New Pet
Kate is walking. She sees a dog. The dog
wags its tail. Kate likes the dog. It has no collar. Kate takes it home. She
washes the dog. She names him "Toby." She takes Toby to the vet. Toby
is healthy. Kate walks Toby every day. They love each other.
11. Thú cưng mới
Kate đang đi bộ. Cô ấy nhìn thấy mộtchó. Con chó vẫy đuôi. Kate thích con chó. Nó không có cổ áo. Kate mang nó về nhà. Cô ấy rửa con chó. Cô đặt tên anh là "Toby." Cô đưa Toby đến bác sĩ thú y. Toby khỏe mạnh. Kate dắt Toby đi dạo hàng ngày. Họ yêu nhau.
12. Group Project
Ms. Howard assigns a project. She wants the students to work in
groups. Adam works with Joe and Bill. Adam is smart. Joe draws well. Bill is
cooperative. They make a good group. They turn in their project. Ms. Howard
likes it. She gives them a high grade. Adam, Joe, and Bill are joyful.
12. Dự án nhóm
Cô Howard giao dự án. Cô muốn học sinh làm việc theo nhóm. Adam làm việc với Joe và Bill. Adam thông minh. Joe vẽ tốt. Bill hợp tác. Họ tạo thành một nhóm tốt. Họ nộp dự án của họ. Cô Howard thích nó. Cô ấy cho họ điểm cao. Adam, Joe và Bill đều vui vẻ.
13. A Cat and A Mouse
The cat is bored. He tries to have fun. He plays with yarn. He
scratches his tummy. He takes a nap. He drinks milk. He is still bored. He sees
a mouse. The mouse is eating cheese. The cat steal the cheese. The mouse is
angry. The mouse chases the cat. The cat is having fun.
13. Mèo và chuột
Con mèo đang chán. Anh ấy cố gắng để có được niềm vui. Anh ấy chơi với sợi. Anh gãi bụng. Anh ấy đang ngủ trưa. Anh ấy uống sữa. Anh vẫn còn chán. Anh ta nhìn thấy một con chuột. Con chuột đang ăn pho mát. Con mèo ăn trộm pho mát. Con chuột đang tức giận. Con chuột đuổi theo con mèo. Con mèo đang vui vẻ.
14. Lemonade Stand
John wants to go to his school field trip. He needs fifty dollars.
He wants to earn it himself. He plans to open up a lemonade stand. He goes to
the market. The lemons are cheap. They are also ripe. He buys fifty lemons. He
starts making lemonade. A lot of people are in line. His lemonade stand is a
success. He makes enough money.
14. Quầy nước chanh
John muốn tham gia chuyến dã ngoại của trường. Anh ta cần năm mươi đô la. Anh ấy muốn tự mình kiếm được nó. Anh dự định mở một quầy bán nước chanh. Anh ấy đi chợ. chanh có giá rẻ. Chúng cũng đã chín. Anh ấy mua năm mươi quả chanh. Anh ấy bắt đầu làm nước chanh. Rất nhiều người đang xếp hàng. Quầy bán nước chanh của anh ấy đã thành công. Anh ấy kiếm đủ tiền.
15. New and Old
Tomorrow is the first day of school. Barbara looks at her
backpack. It has holes. It is dirty. She needs a new one. Her mom takes her
shopping. There are so many backpacks. One backpack has yellow stars. Another
one has rainbow stripes. Another one has dogs. Barbara likes this one. She buys
it.
15. Mới và Cũ
Ngày mai là ngày đầu tiên đến trường. Barbara nhìn vào ba lô của mình. Nó có lỗ. Nó bẩn. Cô ấy cần một cái mới. Mẹ cô đưa cô đi mua sắm. Có rất nhiều ba lô. Một chiếc ba lô có ngôi sao màu vàng. Một con khác có sọc cầu vồng. Một người khác có chó. Barbara thích điều này. Cô ấy mua nó.
16. The Kind Dentist
Maria feels pain in her teeth. She tells her mom. Her mom takes
her to the dentist. Maria is scared. She enters the waiting room. The secretary
calls Maria's name. Maria goes in. Maria sits in a big chair. She waits for the
dentist. The dentist arrives. He is careful with Maria's teeth. He gives her a
new toothbrush. Maria feels good.
16. Nha sĩ tốt bụng
Maria cảm thấy đau răng. Cô nói với mẹ cô. Mẹ cô đưa cô đến nha sĩ. Maria đang sợ hãi. Cô bước vào phòng chờ. Thư ký gọi tên Maria. Maria bước vào. Maria ngồi trên một chiếc ghế lớn. Cô ấy đang đợi nha sĩ. Nha sĩ đến. Anh ấy cẩn thận với hàm răng của Maria. Anh ấy đưa cho cô ấy một chiếc bàn chải đánh răng mới. Maria cảm thấy tốt.
17. A Trip to the
Library
Mark needs a book. He does not have money. His mom takes him to
the library. Mark can borrow books for free. Mark enters the library. There are
so many books. There are books about animals. There are books about pirates.
There are books about science. Mark borrows them all.
17. Chuyến đi đến thư viện
Mark cần một cuốn sách. Anh ta không có _____ tiền. Mẹ anh đưa anh đến thư viện. Mark có thể mượn sách miễn phí. Mark bước vào thư viện. Có rất nhiều sách. Có những cuốn sách về động vật. Có những cuốn sách về cướp biển. Có những cuốn sách về khoa học. Mark mượn tất cả.
18. A Lot of Ants
She eats a slice of cake. She drops a crumb. The ants can smell
it. They crawl towards the crumb. She notices the ants. She does not want to
kill them. She gets a cup. She puts the ants inside. She opens the window. She
lets the ants go.
18. Rất nhiều kiến
Cô ấy ăn một miếng bánh. Cô ấy đánh rơi một mảnh vụn. Những con kiến có thể ngửi thấy nó. Họ bò về phía mảnh vụn. Cô để ý đến đàn kiến. Cô ấy không muốn giết họ. Cô ấy nhận được một cái cốc. Cô ấy đặt đàn kiến vào bên trong. Cô ấy mở cửa sổ. Cô ấy thả lũ kiến đi.
19. Picking a Costume
It is Halloween. Nancy is dressed as a princess. She goes
trick-or-treating. She walks to one house. She rings the doorbell. A young couple
opens the door. Nancy holds out her bag. She receives candy. She says,
"Thank You!" The couple smiles. Nancy goes to the next house.
19. Chọn trang phục
Đó là Halloween. Nancy mặc đồ như công chúa. Cô ấy đi lừa hoặc điều trị. Cô đi đến một ngôi nhà. Cô bấm chuông cửa. Một cặp vợ chồng trẻ ra mở cửa. Nancy chìa túi ra. Cô nhận được kẹo. Cô ấy nói, "Cảm ơn bạn!" Cặp đôi mỉm cười. Nancy đi sang nhà bên cạnh.
20. Petting Zoo
He goes to the petting zoo. There are many different animals. He
pets the turtles. The turtles feel rough. He pets the sheep. The sheep feel
wooly. He pets the cows. The cows feel smooth. He pets the bunnies. The bunnies
feel fluffy. He tells his mom he wants a pet. His mom says he can get one
tomorrow.
20. Vườn thú cưng
Anh ấy đi đến vườn thú cưng. Có rất nhiều động vật khác nhau. Anh ấy cưng chiều những chú rùa. Rùa cảm thấy thô ráp. Anh ấy nuôi cừu. Những con cừu cảm thấy len lỏi. Anh ấy nuôi những con bò. Những con bò cảm thấy mịn màng. Anh ấy cưng chiều những chú thỏ. Những con thỏ cảm thấy mịn màng. Anh ấy nói với mẹ rằng anh ấy muốn một con vật cưng. Mẹ anh ấy nói rằng anh ấy có thể nhận được một cái vào ngày mai.
0 Comments:
Đăng nhận xét