tR

 


a)    DẠNG 3: TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐỂ BIỂU THỨC CÓ GIÁ
TRỊ LÀ MỘT SỐ CHÍNH PHƯƠNG



Bài 1: Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương



a) n2 + 2n + 12               b) n(n + 3)



c) 13n + 3                      d)
n2 + n + 1589



Hướng dẫn



a)Vì n2
+ 2n + 12 là số chính phương nên đặt n2 + 2n + 12  = k2 (k



















 N)





  (n2 + 2n + 1) + 11 = k2

k2 – (n + 1)2 = 11

 (k + n + 1)(k –
n - 1) = 11























Nhận xét thấy k + n + 1
> k - n - 1 và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (k + n +
1) (k - n - 1) = 11.1

                k
+ n + 1 = 11     

     k = 6



k - n – 1 = 1                             n = 4



b) Đặt n(n + 3) = a2 (n

 N)

 n2 +
3n = a2        

 4n2
+ 12n = 4a2



                                                                  

(4n2 + 12n + 9) – 9 = 4a2



                                                                  

 (2n + 3)2
– 4a2 = 9





(2n +
3 + 2a)(2n + 3 – 2a) = 9



Nhận xét thấy 2n + 3 + 2a
> 2n + 3 – 2a và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (2n + 3
+ 2a)(2n + 3 – 2a) = 9.1   

     2n + 3 + 2a
= 9   

     n = 1



2n + 3 – 2a = 1              a = 2



c) Đặt 13n + 3 = y2
(y

 N)    

 13(n - 1) = y2
– 16





13(n - 1) =
(y + 4)(y – 4)





(y + 4)(y –
4)

 13 mà 13 là số
nguyên tố nên y + 4

 13 hoặc y – 4

 13





 y = 13k

 4 (với k

 N)





 13(n - 1) = (13k

 4)2
– 16 = 13k.(13k

 8)





13k2

 8k + 1



Vậy n = 13k2

 8k + 1 (với k

 N) thì 13n + 3
là số chính phương



d) Đặt n2 + n + 1589 = m2
(m

 N)  

 (4n2
+ 1)2 + 6355 = 4m2





(2m +
2n + 1) (2m – 2n – 1) = 6355



Nhận xét thấy 2m + 2n + 1 > 2m –
2n – 1 > 0 và chúng là những số lẻ, nên ta có thể viết  (2m + 2n + 1) (2m – 2n – 1) = 6355.1 = 1271.5
= 205.31 = 155.41



Suy ra n có thể có các giá trị sau : 1588 ; 316 ; 43 ; 28



 



Bài 2: Tìm
a để các số sau là những số chính phương



a)       a2
+ a + 43



b)      a2 + 81



c)       a2 + 31a + 1984



Đáp số:



a)       2;
42; 13



b)      0;
12; 40



c) 12 ; 33 ; 48 ; 97 ; 176 ; 332 ; 565 ; 1728



 



Bài 3: Tìm số tự nhiên n

 1 sao cho tổng 1! + 2! + 3! + … + n! là một số
chính phương.



Với n = 1 thì 1! = 1 = 12
là số chính phương



Với n = 2 thì 1! + 2! = 3 không là số
chính phương



Với n = 3 thì 1! + 2! + 3! = 1 + 1.2
+ 1.2.3 = 9 = 32 là số chính phương



Với n

 4 ta có 1! + 2!
+ 3! + 4! = 1 + 1.2 + 1.2.3 + 1.2.3.4 = 33 còn 5!; 6!; …; n!
đều tận cùng bởi 0 do đó 1! + 2! +
3! + … n! có tận cùng bởi chữ số 3 nên nó không phải là số chính phương.



Vậy có 2 số tự nhiên n thoả mãn đề
bài là n = 1; n = 3



 



Bài 4: Có hay không số tự nhiên n để 2010
+ n2 là số chính phương.



Giả sử 2010 + n2 là số
chính phương thì 2010 + n2 = m2 (m


)



Từ đó suy ra m2 - n2
= 2010

(m + n) (m – n) = 2010



Như vậy trong 2 số m và n phải có ít
nhất 1 số chẵn (1)



Mặt khác m + n + m – n = 2m

 2 số m + n và m
– n cùng tính chẵn lẻ (2)



Từ (1) và (2)

 m + n và m – n
là 2 số chẵn.





 (m + n) (m – n)

 4 nhưng 2006
không chia hết cho 4





 Điều giả sử sai.



Vậy không tồn tại số tự nhiên n để
2006 + n2 là số chính phương.



 



Bài 5: Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết rằng 2n + 1 và
3n + 1 đều là các số chính phương.



Ta có 10

 n

 99 nên 21

 2n + 1

 199. Tìm số
chính phương lẻ trong khoảng trên ta được 2n + 1 bằng 25; 49; 81; 121; 169
tương ứng với số n bằng 12; 24; 40; 60; 84



Số 3n + 1 bằng
37; 73; 121; 181; 253. Chỉ có 121 là số chính phương.



Vậy n = 40



 



Bài 6: Tìm tất cả các số tự nhiên n
sao cho số 28 + 211 + 2n là số chính phương



Giả sử 28 + 211 + 2n = a2 (a


 N) thì



2n = a2 – 482 = (a + 48) (a – 48)



2p. 2q = (a + 48) (a – 48) với p, q

 N ; p + q = n và p > q





      a + 48 = 2p

 2p 2q
= 96

2q (2p-q – 1) = 25.3



a – 48 = 2q





 q = 5 và p – q =  2

 p = 7





 n = 5 + 7 = 12



Thử lại ta có: 28 + 211 + 2n = 802

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top