tR

 

         



Bài 1: Ta
biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số nguyên tố đó là số chẵn
hay lẻ?







Ta thấy trong 25 số nguyên tố có 1 số chẵn còn lại là 24 số lẻ. Tổng của 24 số lẻ là một số chẵn nên tổng của 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số chẵn.



Bài 2: Tổng
của ba số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó. 







Vì tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012, nên trong 3 số nguyên tố
đó tồn tại ít nhất một số nguyên tố chẵn. 

Mã số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 và
là số nguyên tố nhỏ nhất. 

Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong 3 số nguyên tố đó là
2





Bài 3:
Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.







Tổng của 4 số nguyên tố là một số nguyên tố
=> tổng của 4 số nguyên tố là 1 số lẻ

 => trong 4 số đó tồn tại ít nhất một
số nguyên tố chẵn. Mã số nguyên tố chẵn duy nhất là 2. 

Vậy 4 số nguyên tố cần
tìm là: 2; 3; 5; 7






Bài 4: Tổng
của hai số nguyên tố có thể bằng 2003 được không?








tổng của 2 số nguyên tố bằng 2003, nên trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số
nguyên tố chẵn. 

Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2. 

Do đó số nguyên tố còn lại
là 2001. 

Do 2001 chia hết cho 3 và 2001 > 3. 

Suy ra 2001 không phải là số
nguyên tố. 

=> Tổng của hai số nguyên tố không thể bằng
2003 .





Bài 5:
Tìm hai số nguyên tố, sao cho tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.







Gọi a, b, c, d là các số nguyên tố. (a>b)

Theo bài ra ta có:



















  (*) =>  c + b = d - b

Từ
(*) => a > 2, a là số nguyên tố lẻ => c + b và d – b là số lẻ. Do b,
c, d đều là số nguyên tố nên để c + b và d – b là số lẻ thì => b chẵn. Vậy b
= 2

a.    
Bài toán đưa về dạng tìm một số
nguyên tố a sao cho a – 2 và a + 2 cũng là số nguyên tố.

§  Nếu a = 5 => a – 2 = 3; a + 2 = 7 đều là số nguyên tố

§  Nếu a ≠ 5 . Xét 2 trường hợp

+ a chia 3 dư 1 => a + 2 chia hết cho 3 : không là số
nguyên tố

+ a chia 3 dư 2 => a – 2 chia hết cho 3: không là số nguyên
tố

Vậy chỉ có số nguyên tố a duy nhất thoả mãn là 5.



















Hai số nguyên tố cần tìm là 5; 2





Bài 6:
Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại
thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên.







Gọi số tự nhiên đó là a.

Ta
có 103 = 1000; 53 = 125 => 125 ≤ a
3 < 1000 =>5 ≤ a<10

Ta có bảng sau:



































a



5



6



7



8



9



a3



125



216



343



512



729



Số cần tìm



521



612



343



215



927



Kết luận



TM



loại



loại



loại



loại










Vậy số cần tìm là 521





Bài 7:
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị, chữ số
hàng trăm bằng chữ số hàng chục và số đó viết được dưới dạng tích của ba số
nguyên tố liên tiếp.







Gọi số tự nhiên cần tìm là ¯(,,0).

Ta có: ¯=1000+100+10+=1001+101=11(91+10)11

¯ là tích của 3 số nguyên tố liên tiếp có chứa số 11.

TH1: 5.7.11=385 (loại)

TH2: 7.11.13=1001 (thỏa mãn)

TH3: 11.13.17=2431 (loại)

Vậy số cần tìm là 1001.





Bài 8: Một
số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm số dư r.







Ta có:

p = 42.k + r.
= 2.3.7.k + r

Vì r là hợp
số và r < 42 nên r phải là tích của 2 số r = x.y

x và y không
thể là 2, 3, 7 và cũng không thể là số chia hết cho 2, 3, 7 được vì nếu thế thì
p không là số nguyên tố.

Vậy x và y có
thể là các số trong các số {5,11,13, ..}

Nếu x=5 và
y=11 thì r = x.y =55>42













Vậy chỉ còn
trường hợp x = 5, y = 5. Khi đó r = 25





Bài 9:
Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số
nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50.







Các số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50 là: 5 và 7; 11 và 13; 17 và 19; 29 và 31; 41 và 43.



Bài 10:
Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tốt và bằng
hiệu của hai số nguyên tố.







Giả sử a, b, c, d, e là các số nguyên tố (d
> e)

Theo bài ra ta có: a = b + c = d – e (*)

Từ (*) => a > 2 => a là số nguyên
tố lẻ

v b + c = d – e là số lẻ.

do b, d là các số nguyên tố
=> b, d là số lẻ => c, e là số chẵn.

v c =e = 2 (do e, c là các số nguyên tố)

v a = b + c = d – 2 => d = b + 4

vậy ta cần tìm số nguyên tố
b sao cho  b + 2, b + 4 cũng là số nguyên
tố

v b = 3



















Vậy số nguyên tố cần tìm là
5





Bài 11:
Tìm số nguyên tố p, sao cho các số sau cũng là số nguyên tố:



          p
+ 2 và p + 10







a.    
p + 2 và p + 10

§  Nếu p = 2 thì  p + 2 = 4 và p
+ 10 = 12 đều không phải là số nguyên tố.

§  Nếu p ≥ 3 thì số nguyên tố p có một trong 3 dạng : 3k, 3k + 1, 3k +
2 với k




















 N*

+ Nếu  p = 3k
=> p = 3; p + 2 = 5; p + 10 = 13 đều là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 1 => p + 2 = 3k + 3 chia hết cho 3: không
là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 2 => p + 10 = 3k + 12 chia hết cho 3:
không là số nguyên tố













Vậy p = 3





          p
+ 10 và p + 14







a.    
p + 10 và p + 14

Nếu p = 2 thì  p + 10 = 12 và p + 14 = 16 đều không phải là
số nguyên tố.

Nếu p ≥ 3 thì số
nguyên tố p có một trong 3 dạng : 3k, 3k + 1, 3k + 2 với k




















 N*

+ Nếu  p = 3k
=> p = 3; p + 10 = 13; p + 14= 17 đều là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 1 => p + 14 = 3k + 15 chia hết cho 3:
không là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 2 => p + 10 = 3k + 12 chia hết cho 3:
không là số nguyên tố













Vậy p = 3





          p
+ 10 và p + 20







c.    
p + 10 và p + 20

Nếu p = 2 thì  p + 2 = 12 và p + 10 = 22 đều không phải là số
nguyên tố.

Nếu p ≥ 3 thì số
nguyên tố p có một trong 3 dạng : 3k, 3k + 1, 3k + 2 với k




















 N*

+ Nếu  p = 3k
=> p = 3; p + 10 = 13; p + 20 = 23 đều là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 1 => p + 20 = 3k + 21 chia hết cho 3:
không là số nguyên tố.

+ Nếu p = 3k + 2 => p + 10 = 3k + 12 chia hết cho 3:
không là số nguyên tố













Vậy p = 3





          p
+ 2, p + 6, p + 8, p + 12, p + 14







d.    
p + 2, p + 6, p + 8, p + 12, p
+ 14

+Nếu p = 2  p + 2 = 4 (loại)

+Nếu p = 3  p + 6 = 9 (loại)

+Nếu p = 5  p + 2 = 7, p + 6 = 11, p + 8 = 13, p + 12 = 17, p + 14
= 19 (thỏa mãn)

+Nếu p > 5, ta có vì p là số nguyên tố nên  p không chia hết cho 5  p = 5k+1, p = 5k+2, p = 5k+3, p = 5k+4

   -Với p = 5k + 1, ta có: p + 14 = 5k + 15
= 5 ( k+3)
  5 (loại)

   -Với p = 5k + 2, ta có: p + 8 = 5k + 10 =
5 ( k+2 )
  5 (loại)

   -Với p = 5k + 3, ta có: p + 12 = 5k + 15
= 5 ( k+3)
  5 (loại)

   -Với p = 5k + 4, ta có: p + 6 = 5k + 10 =
5 ( k+2)
  5 (loại)

 không có giá trị nguyên tố p lớn hơn 5 thỏa mãn





















Vậy p = 5 là giá trị cần tìm





Bài 12:
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Biết p + 2 cũng là số nguyên tố. Chứng minh rằng
p + 1 chia hết cho 6.







Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng
6k-1 hoặc 6k+1nếu p=6k+1 thì p+2=6k+3=3(2k+1) chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là
hợp số(vô lí)

Do đó p=6k-1=>p+1=6k chia hết cho 6(đpcm)





Bài 13:
Cho a + b = p, p là một số nguyên tố. Chứng minh a và b nguyên tố cùng nhau.







Gọi d là ước chung lớn nhất của a và b.

Theo bài ra ta có:
a, b < p





v






Bài 14:
Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng?







Gọi 3 số nguyên tố đó là
a,b,c 


Ta có: abc =5(a+b+c) 

=> abc chia hết cho 5, do a,b,c nguyên tố 

=> chỉ có trường hợp 1 trong 3 số =5, giả sử
là a =5 


=> bc = b+c +5 => (b-1)(c-1) = 6 

{b-1 =1 => b=2; c-1 =6 => c=7 

{b-1=2, c-1=3 => c=4 (loại) 



Vậy 3 số nguyên tố đó là 2, 5, 7 





Bài 15: Số
a4 + a2 + 1 có thể là một số nguyên tố hay không?







Số a4 + a2 + 1 có thể là một số nguyên tố vì với a = 1 thì a4 + a2 + 1 = 1 + 1 + 1 = 3 là số nguyên tố.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top