tR

 




 LÝ THUYẾT SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP
SỐ:



  Định
nghĩa:

a. Số nguyên
tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
b. Hợp số là
số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.



 Tính chất:
a. Để kết luận
số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tốn không chia hết cho mọi số
nguyên tố mà bình phương không vượt quá a.



b. Để chứng
tỏ một số tự nhiên a > 1 là hợp số , chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a.



c. Cách xác
định số lượng các ước của một số:



Nếu số M
phân tích ra thừa số nguyên tố được M = ax . by …cz thì số lượng các ước của M
là ( x + 1)( y + 1)…( z + 1).



d. Nếu tích
a.b chia hết cho số nguyên tố p thì hoặc a p hoặc b p.



e. Đặc biệt nếu an  p thì a p



f. Ước nhỏ
nhất khác 1 của một hợp số là một số nguyên tố và bình phương lên không vượt
quá nó.



g. Mọi số
nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng:   



h. Mọi số
nguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng:  



i. Hai số
nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị



j. Một số bằng
tổng các ước của nó (Không kể chính nó) gọi là ‘Số hoàn chỉnh’.



Ví dụ: 6 = 1
+ 2 + 3 nên 6 là một số hoàn chỉnh



 SỐ CHÍNH PHƯƠNG:



 ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một
số nguyên.



 TÍNH CHẤT:



1.  
S ố chính phương
chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9; không thể có chữ tận cùng
bằng 2, 3, 7, 8.

2.  
Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ
chẵn.

3.  
Số chính phương
chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n+1. Không có số chính phương nào có
dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 (n   N).

4.  
Số chính phương
chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n +1. Không có số chính phương nào có
dạng  3n + 2 ( n    N ).

5.  
Số chính phương tận
cùng bằng 1, 4 hoặc  9 thì chữ số hàng chục
là chữ số chẵn.

6.  
Số chính phương tận
cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.

7.  
Số chính phương tận
cùng  bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ
số lẻ.

8.  
Số chính phương
chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.

9.  
Số chính phương
chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

10.              
Số chính phương
chia hết cho 5 thì chia hết cho 25

11.              
Số chính phương
chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.























 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ
CHÍNH PHƯƠNG:



 Phương pháp chứng minh một số là số chính
phương:



 Dựa vào định nghĩa: Số chính phương là bình
phương của một số tự nhiên. Dựa vào định nghĩa này, ta có thể định hướng giải
quyết các bài toán.

 Dựa vào tính chất đặc biệt: “Nếu a, b là hai số
tự nhiên nguyên tố cùng nhau và a.b là một số chính phương thì a và b đều là
các số chính phương”.

 Phương pháp chứng minh một số không phải là số
chính phương:

 Nhìn chữ số tận cùng: số chính phương phải có
chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9. Nếu số chính
phương chia hết cho số nguyên tố p thì phải chia hết cho p2.

 Dùng tính chất của số dư

 “Kẹp” số giữa hai số chính phương “liên tiếp”
Các em có thể thấy rằng : Nếu n là số tự nhiên và số tự nhiên k thỏa mãn n2<
k < (n + 1)2 thì k không là số chính phương.













 BÀI TẬP VẬN DỤNG













0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top