Giải bài 1 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) 35 là …… của 7
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
a) 35 là bội của 7
b) 72 là …… của 12
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
b) 72 là bội của 12
c) 9 là …… của 63
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
c) 9 là ước của 63
d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì:
i. a là …… của b
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
i. a là bội của b
ii. a là …… của c
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
ii. a là bội của c
iii. b là …… của a
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
iii. b là ước của a
iv. c là …… của a
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số này thành tích của số kia với một số tự nhiên khác để kết luận đâu là ước, đâu là bội.
Lời giải chi tiết
iv. c là ước của a
Giải bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:
a) A= {x∈B(7) |15≤ x ≤30}
Câu a
a)A= {x∈B(7) |15≤ x ≤30}
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) A= {x∈B(7) |15≤ x ≤30}
Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}
⇒ Các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28
Vậy A={21;28}
b) B={x∈U(30)|x>8}
Câu b
b) B={x∈U(30)|x>8}
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}
⇒Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.
Vậy B= {10; 1; 30}
Giải bài 3 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.
Phương pháp giải
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108}
⇒ Các số a vừa là bội của 12 mà 9 < a < 100 là: 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96
b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và 15 < b ≤36
Phương pháp giải
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết
b) Ta có: Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}
⇒ Các số b là ước của 72 và 15< b ≤36 là: 18; 24; 36.
c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và 16≤ c ≤50.
Phương pháp giải
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết
c) Ta có: Các số vừa là bội của 12, vừa là ước của 72 là 12; 24; 36; 72
⇒ Các số c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và 16≤ c ≤50 là: 24 và 36.
Giải bài 4 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật.
a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)
Câu a
a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số ngày cách nhau giữa 2 lần trực liên tiếp của Lan và Mai.
Bước 2: Từ đó suy ra số ngày cách nhau giữa lần trực thứ ba là lần trực đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
a) Số nhóm trực nhật của cả lớp là: 36 : 2 = 18 (nhóm)
Do không tính ngày nghỉ học và mỗi nhóm trực nhật một ngày nên số nhóm trực nhật cũng là số ngày trực nhật mỗi lượt của cả lớp.
Như vậy 2 lần trực liên tiếp của một nhóm sẽ cách nhau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)
Hay lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)
=> Lần thứ ba mà Lan và Mai trực nhật là sau:18 + 18 = 36 (ngày) (không tính ngày nghỉ)
Vậy lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên 36 ngày (không tính ngày được nghỉ học)
b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.
Câu b
b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số ngày, số tuần cách nhau giữa 2 lần trực
Bước 2: Từ đó suy ra đó là thứ mấy trong tuần
Lời giải chi tiết:
b) Vì lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày được nghỉ học), tương ứng với 18 nhóm trực vào các ngày đi học.
Mỗi tuần có 6 ngày đi học, nên 18 ngày đi học tương ứng với: 18 : 6 = 3 (tuần)
Vậy sau 3 tuần Lan và Mai sẽ trực lần thứ hai, tức là vào ngày thứ Hai trong tuần.
0 Comments:
Đăng nhận xét