tR

 


Giải bài 1 trang 28 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Gọi P là tập
hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu
,  thích hợp vào chỗ chấm.



41 … P;



57 … P;



83 … P;



95 … P.







Phương pháp giải  

Cách 1: Tra các số trong bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000) trang 47 SGK Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Cách 2:

Bước 1: Phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Suy ra các ước của số đó. Kết luận là số nguyên tố ( tức là P) hay hợp số (P)

Lời giải chi tiết

41 P;

57 P (vì 57 ⋮⋮3 nên không là số nguyên tố).

83 P;

95 P (vì 95 ⋮⋮5 nên không là số nguyên tố).





 



Giải bài 2 trang 28 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Dùng bảng
nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:



117;



131;



313;



469;



647







Phương pháp giải   

Tra các số trong bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000) trang 47 SGK Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Lời giải chi tiết

Tra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000:


Các số nguyên tố là: 131; 313; 647.





 



Giải bài 3 trang 28 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Thay chữ số
thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:











Phương pháp giải  

Tra các số trong bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000) trang 47 SGK Toán 6 – Chân trời sáng tạo

a) Lấy * sao cho số thu được không nằm trong bảng trên.

b) Lấy * sao cho số thu được thuộc bảng trên.

Lời giải chi tiết

a) hợp số: 20; 21; 22; 24; 25; 26; 27; 28; 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39

b) số nguyên tố: 11; 13; 17; 19; 41; 43; 47.





 



Giải bài 4 trang 28 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



a) Điền “Đ”
(đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:





 b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho
ví dụ minh hoạ.







Lời giải chi tiết

b) iii. Ví dụ: 14 và 9 là hai hợp số nhưng tổng 14 + 9 = 23 là số nguyên tố.





 



Giải bài 5 trang 29 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



a) Viết mỗi
số sau thành tổng của hai số nguyên tố:



16; 18; 20.



b) Viết 15
thành tổng của 3 số nguyên tố.







Phương pháp giải  

Tra các số trong bảng số nguyên tố (nhỏ hơn 1000) trang 47 SGK Toán 6 – Chân trời sáng tạo

a) Chọn 2 số trong bảng sao cho tổng của chúng bằng số đã cho.

b) Tìm 3 số trong bảng sao cho tổng của chúng bằng 15.

Lời giải chi tiết

a) 16 = 5 + 11 = 3 + 13;

18 = 5 + 13 = 7 + 11 ;

20 = 3 + 17 = 7 + 13

b) 15 = 3 + 5 + 7





 



Giải bài 6 trang 29 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Phân tích
các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ
cây”:



a) 154;







Câu a

a) 154;

Phương pháp giải:

Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

Ta lần lượt chia số đó cho các ước là số nguyên tố của nó (nên theo thứ tự ước nhở nhất đến ước lớn nhất)

Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây

Lời giải chi tiết:

 a)





b) 187;







Câu b

b) 187;

Phương pháp giải:

Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

Ta lần lượt chia số đó cho các ước là số nguyên tố của nó (nên theo thứ tự ước nhở nhất đến ước lớn nhất)

Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây

Lời giải chi tiết:

b)






c) 630.







Câu c

c) 630.

Phương pháp giải:

Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

Ta lần lượt chia số đó cho các ước là số nguyên tố của nó (nên theo thứ tự ước nhở nhất đến ước lớn nhất)

Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây

Lời giải chi tiết:

 c)







 



Giải bài 7 trang 29 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Phân tích
các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số đó:



a) 38;



b) 75;



c) 100.







Phương pháp giải  

Bước 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc hoặc bằng sơ đồ cây

Bước 2: Viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố, viết gọn dưới dạng lũy thừa.

Từ đó suy ra các ước của số đó.

Lời giải chi tiết

a) 38=2.19

Tập hợp các ước của 38 là: {1; 2; 19; 38}.

b) 75=3.52

Tập hợp các ước của 75 là: {1; 3; 5; 15; 25; 75}.

c)  100=2.2.5.5=2.2.5.5

Tập hợp các ước của 100 là: {1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100}.





 



Giải bài 8 trang 29 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Bác Tâm xếp
360 quả trứng vào các khay đựng như Hình 1 và Hình 2 để mang ra chợ bán. Nếu chỉ
dùng một loại khay đựng để xếp thì trong mỗi trường hợp, bác Tâm cần bao nhiêu
khay để đựng hết số trứng trên?







Phương pháp giải  

Bước 1: Tính số quả trứng đựng được ở mỗi loại khay

Bước 2: Tính số khay cần dùng để đựng trứng.

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 1, dễ thấy: Khay có 3 hàng, mỗi hàng có 6 quả trứng.

Do đó mỗi khay ở Hình 1 đựng được số trứng là: 3.6=18 (quả)

Cần số khay để đựng 360 quả trứng là: 360 : 18 = 20 (khay)

Quan sát hình 2, dễ thấy: Khay có 5 hàng, mỗi hàng có 6 quả trứng.

Do đó mỗi khay ở Hình 1 đựng được số trứng là: 5.6=30 (quả)

Cần số khay để đựng 360 quả trứng là: 360 : 30 = 12 (khay)





 



Giải bài 9 trang 29 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Tìm số
nguyên tố p sao cho p +1 và p + 5 đều là số nguyên tố







Phương pháp giải  

Nhận xét về tính chẵn lẻ của p +1 và p + 5 khi p chẵn hoặc lẻ, từ đó suy ra giá trị p cần tìm.

Lời giải chi tiết

Trường hợp 1: p chẵn

Do p là số nguyên tố nên p = 2, suy ra p +1 =3 và p + 5 = 7 đều là các số nguyên tố.

Vậy p = 2 thỏa mãn.

Trường hợp 2: p lẻ, do p là số nguyên tố nên p > 2

Khi đó p +1 và p + 5 đều là các số chẵn lớn hơn 2, vì vậy p + 1 và p + 5 là hợp số.

Vậy p = 2.





 



Giải bài 10 trang 29 Sách bài tập
Toán 6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



a) Tìm số tự
nhiên k để 3.k là số nguyên tố.



b) Tìm số tự
nhiên k để 7.k là số nguyên tố.







Phương pháp  

Nhận xét về ước của 3.k và 7.k để suy ra giá trị của k.

Lời giải chi tiết

a)

Nếu k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố

Nếu k >1, ta có 3.k chia hết cho 3 và k, do đó nó có ít nhất 3 ước là 1; 3; 3.k nên không là số nguyên tố.

Vậy k = 1.

b)

Nếu k = 0 thì 7k = 0, không là số nguyên tố

Nếu k >1, ta có 7.k chia hết cho 7 và k, do đó nó có ít nhất 3 ước là 1; 7; 7.k nên không là số nguyên tố.

Vậy k = 1.





 


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top