Giải bài 1 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Tìm
a) BC(6,10);
b) BC(9,12).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tìm bội của từng số rồi kết luận các bội chung.
Cách 2: Tìm BCNN của hai số, từ đó suy ra bội chung của chúng ( bội chung là bội của BCNN)
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60;…}
B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; …}
BC(6,10) = {0; 30; 60; …}
b) Ta có:
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72;…}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}
BC(9,12) = {0; 36; 72; …}
Tìm BCNN của: a) 1 và 8 b) 8; 1 và 12 c) 36 và 72 d) 5 và 24
Tìm BCNN của:
a) 1 và 8
b) 8; 1 và 12
c) 36 và 72
d) 5 và 24
Câu a
a) 1 và 8
Lời giải chi tiết:
a) BCNN(1,8) = 8
Câu b
b) 8; 1 và 12
Phương pháp giải:
Cách tìm BCNN của hai số a,b (tương tự với 3 số)
+) TH1: Nếu a b (hoặc b a) thì BCNN(a,b) = a (hoặc BCNN(a,b) = b).
+) TH2: Phân tích a, b ra thừa số nguyên tố rồi lấy BCNN
Hoặc: Tìm các bội chung của a và b rồi lấy BCNN.
Lời giải chi tiết:
b) BCNN(8,1,12) = BCNN (8,12)
Ta có:
BCNN(8,1,12) = 24.
Câu c
c) 36 và 72
Lời giải chi tiết:
c) BCNN(36,72) = 72 vì 72 = 36.2
Câu d
d) 5 và 24
Phương pháp giải:
Cách tìm BCNN của hai số a,b (tương tự với 3 số)
+) TH1: Nếu a b (hoặc b a) thì BCNN(a,b) = a (hoặc BCNN(a,b) = b).
+) TH2: Phân tích a, b ra thừa số nguyên tố rồi lấy BCNN
Hoặc: Tìm các bội chung của a và b rồi lấy BCNN.
Lời giải chi tiết:
d) Ta có :
Đề bài
Tìm BCNN của:
a) 17 và 27
b) 45 và 48
c) 60 và 150
d) 10; 12 và 15.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tìm BCNN của hai số a,b (tương tự với 3 số)
+) TH1: Nếu a b (hoặc b a) thì BCNN(a,b) = a (hoặc BCNN(a,b) = b).
+) TH2: Phân tích a, b ra thừa số nguyên tố rồi lấy BCNN
Hoặc: Tìm các bội chung của a và b rồi lấy BCNN.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
d) Ta có:
Đề bài
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:
a) 30 và 150
b) 40; 28 và 140
c) 100; 120 và 200
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. Kết quả đó là BCNN của các số dã cho.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
Đề bài
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1. Tìm BCNN(30,45)
Bước 2. Vì BC(30,45) = B(BCNN(30,45)) nên ta kết luận các bội nhỏ hơn 500 của BCNN
Lời giải chi tiết
Ta có:
Vậy các bội chung cần tìm là
Đề bài
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a)
b)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1. Tìm BCNN của các mẫu số
Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số
Bước 3. Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 396 là BCNN(44, 18, 36)
Mà 396 = 44. 9; 396 = 18. 22; 396 = 36. 11
Do đó:
b) Ta có: 336 là BCNN(16, 24, 56)
Mà 336 = 16. 21; 336 = 24. 14; 336 = 56. 6
Do đó:
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a) ;
b)
c)
d)
Câu a
a) ;
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: BCNN(9,12) =36
Tìm thừa số phụ: 36 : 9 = 4; 36 :12 = 3. Do đó:
Câu b
b)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: BCNN(4,6,18)= 36
Tìm thừa số phụ: 36 :4 = 9 ; 36: 6 = 6 ; 36 : 18 = 2. Do đó:
Câu c
c)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
c) Ta có: BCNN(14,8,2) = 56
Tìm thừa số phụ: 56 :14= 4 ; 56 : 8 =7; 56 : 2 = 28. Do đó:
Câu d
d)
Phương pháp giải:
Bước 1. Quy đồng mẫu số
Bước 2. Thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết:
d) Ta có: BCNN(2,4,3,6) = 12
Tìm thừa số phụ: 12 : 2 = 6 ; 12 : 4=3 ; 12 : 3 = 4; 12 :6 =2. Do đó:
Giải bài 8 trang 35 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1. Tìm BCNN(12,15,18)
Bước 2. Tìm bội lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400 của BCNN(12,15,18)
Lời giải chi tiết
Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên số học sinh này chia hết cho cả 12, 15 và 18.
Do đó nó là một chung của 12, 15 và 18.
Ta có: BCNN(12, 15, 18) = 180
Nên BC(12,15,18) = B(180) = {0;180;360;540;…}
Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.
0 Comments:
Đăng nhận xét