Câu 1: Thang pH được dùng để
- biểu thị độ acid của dung dịch.
- biểu thị độ base của dung dịch.
- biểu thị độ mặn của dung dịch.
- biểu thị độ acid, base của dung dịch.
Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Môi trường kiềm có pH > 7.
- Môi trường trung tính có pH = 7.
- Môi trường kiềm có pH < 7.
- Môi trường acid có pH < 7.
Môi trường acid có pH < 7, môi trường kiềm có pH > 7.
Câu 3: Điền vào chỗ trống sao cho phù hợp nhất: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của ... và ... ".
- cá, thực vật.
- pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật và động vật.
- động vật, cây ăn quả.
- thực vật, bò sát.
thực vật, động vật.
Câu 4: Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng bao nhiêu?
- 3,35 - 3,45
- 7,35 - 7,45.
- 5,35 - 5,45.
- 9,35 - 9,45.
Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng 7,35-7,45.
Câu 5: Thang pH thường dùng có các giá trị
- từ 1 đến 14.
- từ 5 đến 8.
- từ 1 đến 13.
- từ 1 đến 7.
Thang pH thường dùng có các giá trị từ 1 đến 14.
Câu 6: Dung dịch có giá trị pH = 7 sẽ làm giấy quỳ tím
- chuyển sang màu đỏ.
- không đổi màu.
- chuyển sang màu xanh.
- không xác định được.
Dung dịch có giá trị pH = 7 sẽ không làm giấy quỳ tím đổi màu.
Câu 7: Chất có môi trường trung tính là
- HCl
- $CaCl_2$.
- NaOH
- $HNO_3$
Môi trường trung tính có pH = 7 Dung dịch $CaCl_2$ là dung dịch có môi trường trung tính. Loại A và D vì môi trường acid. Loại C vì môi trường base.
Câu 8: Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước và gây ra hiện tượng:
- Đất bị phèn, chua.
- Mưa acid
- Đất bị nhiễm mặn.
- Mưa acid.
Các khí này hòa tan vào nước tạo thành dung dịch acid gây mưa acid.
$SO_2 + H_2O → H_2SO_3$
$4NO_2 + 2H_2O + O_2 → 4HNO_3$ …
Câu 9: Đất có độ pH ≤ 6,5 là đất chua. Một mẩu đất lấy gần nhà máy sản xuất phosphate có pH = 2,5 và bị liệt vào dạng quá chua do ô nhiễm chất thải từ nhà máy. Để giảm bớt độ chua của đất, ta nên dùng biện pháp nào sau đây?
- Bón thật nhiều phân đạm urea.
- Bón nhiều phân lân.
- Bón lượng vôi bột phù hợp.
- Bón nhiều phân hữu cơ.
Vôi bột có tính kiềm nên khử chua hiệu quả.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
- Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.
- Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
- Giá trị pH tăng thì độ acid giảm.
- Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.
Phát biểu đúng là: “Giá trị pH tăng thì độ acid giảm”. pH càng nhỏ thì acid càng mạnh.
Câu 11: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là
- quỳ tím và dung dịch $K_2CO_3$.
- quỳ tím và dung dịch $HCl$.
- phenolphthalein và dung dịch $BaCl_2$.
- quỳ tím và dung dịch $NaCl$.
$ NaOH, Ba(OH)_2$ làm quỳ tím chuyển xanh, $NaCl$ không làm quỳ tím chuyển màu. Khi thêm $K_2CO_3$, ống nghiệm đựng $Ba(OH)_2$ xuất hiện kết tủa trắng $BaCO_3$, ống nghiệm đựng NaOH không có hiện tượng gì. PTHH: $Ba(OH)_2 + K_2CO_3 → BaCO_3 + 2KOH$.
Câu 12: Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây: $KCl, NaOH, H_2SO_4$ là?
- $NaOH > KCl > H_2SO_4$.
- $NaOH > H_2SO_4 > KCl.$
- $H_2SO_4 > NaOH > KCl.$
- $H_2SO_4 > KCl > NaOH$
$NaOH$ có pH > 7, $KCl$ có pH = 7, $H_2SO_4$ có pH < 7.
Câu 13: Đổ dung dịch chứa 1 gam $NaOH$ vào dung dịch chứa 1 gam $HCl$. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào?
- 13A
- 3G
- 13B
- 13C
Số mol $NaOH$ là $n_{NaOH} = \Large{\frac{1} {40}}$ mol
Số mol $HCl$ là $n+{HCl} = \Large{\frac{1} {36,5}}$ mol
PTHH: $NaOH + HCl → NaCl + H_2O$
Tỉ lệ phản ứng: 1 1
Đề bài: $\frac{1}{40}$ $\frac{1} {36,5}$ (mol)
HCl dư, sau phản ứng dung dịch có môi trường acid.
Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Câu 14: Nhiệt độ thùng vôi mới tôi lên tới $150^oC$ và có giá trị pH = 13,1.
Vì vậy nếu chẳng may bị ngã vào thùng vôi mới tôi thì người đó vừa bị bỏng do nhiệt ướt, vừa bị bỏng do kiềm.
Bỏng vôi mới tôi sẽ để lại những vết sẹo lồi, lõm hoặc loang lổ trông rất xấu. Nhưng nếu được sơ cứu kịp thời thì hậu quả để lại sẽ được giảm nhẹ rất nhiều. Hãy lựa chọn một phương pháp sơ cứu mà em cho là có hiệu quả nhất trong các phương pháp sau:
- Chỉ dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi.
- Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi phủ kem đánh răng lên.
- Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng dấm ăn dội lên.
- Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng nước mắm đổ lên (nước mắm có độ pH < 7,0).
Dội liên tục nước lạnh vào để làm giảm nhiệt độ của vết bỏng.
Dùng giấm ăn dội lên để trung hòa lượng vôi trên vết bỏng.
Mặt khác, giấm ăn khá an toàn cho da nên đây là cách có hiệu quả nhất.
PTHH: $2CH_3COOH + Ca(OH)_2 → (CH_3COO)_2Ca$ + $2H_2O$.
Câu 15: Hình vẽ dưới đây cho biết độ pH của 1 số vật phẩm đo được.
- Chất có tính acid mạnh nhất trong dãy là HCl.
- Chanh có độ pH (pH = 2,0) lớn hơn độ pH của HCl (pH = 0,1) nên chanh có tính acid mạnh hơn
- Nước mưa và nước sinh hoạt có độ pH như nhau.
- Cho quỳ tím vào dung dịch chứa baking soda sẽ thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
pH càng nhỏ thì tính acid càng mạnh.
0 Comments:
Đăng nhận xét