A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Nồng độ phần trăm (ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
- Công thức: C% =
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan
+ mdd là khối lượng dung dịch
Lưu ý:
- Tính khối lượng dung dịch:
+ Khối lượng dug dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
+ Ngoài ra: Khối lượng dung dịch có thể tính bằng công thức: mdd = D.V
Trong đó: D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 20 + 60 = 80 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = = = 25%
Ví dụ 2: Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước ( = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Hướng dẫn giải:
Ta có: = 150.1 = 150 gam
Khối lượng dung dịch là: mdd = 150 + 40 = 190 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% = = = 21,05%
Ví dụ 3: Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm dung dịch?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 60 + 240 = 300 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% = = = 20%
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hòa tan 40 gam ZnCl2 vào 280 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch?
A. 15,5%
B. 14,5%
C. 13,5%
D. 12,5%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 40 + 280 = 320 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = = = 12,5%
Đáp án D
Câu 2: Dung dịch HCl có nồng độ là 36%. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch.
A. 68 gam
B. 69 gam
C. 71 gam
D. 72 gam
Hướng dẫn giải:
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% =
Suy ra mct =
Vậy khối lượng chất tan HCl là: mHCl = = 72 gam.
Đáp án D
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết:
A. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
B. Số gam chất tan có trong 100 gam nước
C. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa
D. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Đáp án D
Câu 4: Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D.35%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 30 + 90 = 120 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% = = = 25%
Đáp án B
Câu 5: Cho 35 gam KOH hòa tan vào 140 gam nước thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm dung dịch là
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch là: mdd = 35 + 140 = 175 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% = = = 20%
Đáp án A
Câu 6: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. C% = mct.mdd.100%
B. C% =
C. C% =
D. C% =
Đáp án D
Câu 7: Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60%.
A. 80 gam
B. 85 gam
C. 90 gam
D. 95 gam
Hướng dẫn giải:
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% =
Suy ra mct =
Vậy khối lượng chất tan NaCl là: mNaCl = = 90 gam
Đáp án C
Câu 8: Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được.
A. 200 gam
B. 250 gam
C. 300 gam
D. 350 gam
Hướng dẫn giải:
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
C% =
Suy ra khối lượng dung dịch là: mdd = = = 250 gam.
Đáp án B
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất:
Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan là:
A. C% =
B. C% = S.100%
C. C% =
D. C% =
Hướng dẫn giải:
Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Suy ra mdd = S + 100 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: C% =
Đáp án C
Câu 10: Ở 20, biết độ tan của KNO3 là 30 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này.
A. 23,08%
B. 20,02%
C. 24,08%
D. 25,05%
Hướng dẫn giải:
Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này là
C% = = = 23,08%
Đáp án A
0 Comments:
Đăng nhận xét