tR

 

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Phản ứng hóa học xảy ra khi:

- Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau: Bề mặt tiếp xúc càng lớn, phản ứng hóa học xảy ra càng dễ.

Ví dụ:

Trong thí nghiệm cho sắt tác dụng với lưu huỳnh, dùng sắt và lưu huỳnh ở dạng bột sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất làm phản ứng dễ dàng hơn.

Đun nóng đến một nhiệt độ nhất định, tùy mỗi phản ứng cụ thể (do có những phản ứng hóa học cần đun nóng lúc đầu để khơi mào phản ứng, cũng có những phản ứng hóa học không cần đun nóng).

Ví dụ:

Natri phản ứng với nước mà không cần đun nóng. Trong khi sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra.

Thêm chất xúc tác, tùy mỗi phản ứng cụ thể: Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.

Ví dụ:

Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng xảy ra giữa bột sắt và bột lưu huỳnh là

    A. Bột sắt được tiếp xúc với bột lưu huỳnh.

    B. Đun nóng bột sắt , sau đó đun nóng bột lưu huỳnh.

    C. Cho thêm chất xúc tác vào hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh.

    D. Bột sắt tiếp xúc với bột lưu huỳnh và được nung nóng ở nhiệt độ thích hợp.

Lời giải:

Đáp án D.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học mà không cần phải đun nóng?

    A. Lưu huỳnh tác dụng với sắt.

    B. Phân hủy đường thành than.

    C. Kẽm tác dụng với axit clohiđric.

    D. Than cháy trong không khí.

Lời giải:

Đáp án C.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là

    A. các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.

    B. phải có chất xúc tác.

    C. phải đun nóng.

    D. cả 3 điều kiện trên.

Lời giải:

Đáp án A.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?

    A. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất càng nhỏ thì phản ứng xảy ra càng dễ.

    B. Phản ứng hóa học nào cũng phải cần chất xúc tác.

    C. Có phản ứng hóa học phải đun liên tục suốt thời gian phản ứng.

    D. Phản ứng hóa học nào cũng cần phải đun nóng để khơi mào phản ứng.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 3: Chất xúc tác là

    A. chất ức chế phản ứng hóa học.

    B. chất bị biến đổi sau khi phản ứng hóa học kết thúc.

    C. chất kích thích phản ứng xảy ra.

    D. chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và vẫn giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 4: Để tạo thành axit axetic từ rượu nhạt cần chất xúc tác là

    A. men giấm.

    B. men rượu.

    C. axit.

    D. muối ăn.

Lời giải:

Đáp án A

Giấm là dung dịch axit axetic loãng.

Để tạo thành axit axetic từ rượu nhạt cần men giấm làm xúc tác.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây cần đun liên tục suốt thời gian phản ứng?

    A. Phản ứng giữa kẽm và axit clohiđric.

    B. Phản ứng phân hủy đường.

    C. Phản ứng lên men rượu.

    b. Phản ứng giữa sắt và lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

    B. Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.

    C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.

    D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.

Lời giải:

Đáp án B

    A sai vì dầu hỏa dễ cháy hơn củi nên dầu hỏa cháy làm ngọn lửa to hơn.

    C sai vì chất xúc tác có tính chọn lọc.

    D sai chất vì chất làm giảm tốc độ phản ứng gọi là chất ức chế phản ứng.

Câu 7: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

    A. đốt trong lò kín.

    B. xếp củi chặt khít.

    C. thổi hơi nước.

    D. thổi không khí khô.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 8: Cho sắt phản ứng với axit clohiđric. Phản ứng xảy ra dễ nhất khi sắt ở dạng nào sau đây?

    A. Dạng viên nhỏ.

    B. Dạng bột.

    C. Dạng tấm mỏng.

    D. Dạng dây.

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu dưới đây.

    A. Đập nhỏ than trước khi đưa vào bếp làm than khó bén lửa.

    B. Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra sắt (III) sunfua.

    C. Nghiền nhỏ vừa phải đá vôi giúp phản ứng nung vôi diễn ra dễ dàng hơn.

    D. Thêm chất xúc tác MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ rượu ?

    A. Chất xúc tác.

    B. Áp suất.

    C. Nồng độ.

    D. Nhiệt độ.

Lời giải:

Đáp án A.

D. Bài tập thêm

Câu 1: Dấu hiệu nào sau đây có thể chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

    A. Sự thay đổi về màu sắc.

    B. Xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện kết tủa.

    C. Có sự toả nhiệt và phát sáng.

    D. Tất cả các dấu hiệu trên.

Câu 2: Các quả pháo hoa khi được bắn lên sẽ bốc cháy nhanh và nổ ra thành những chùm ánh sáng đẹp mắt. Vì sao khi sản xuất pháo hoa người ta thường sử dụng các nguyên liệu ở dạng bột?

    A. Nguyên liệu ở dạng bột có khối lượng nhẹ hơn.

    B. Nguyên liệu ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn.

    C. Nguyên liệu dạng bột có giá thành rẻ hơn.

    D. Nguyên liệu dạng bột có chất xúc tác.

Câu 3: Viên than tổ ong thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?

Điều kiện để xảy ra phản ứng hóa học (cực hay, chi tiết)

    A. Làm giảm trọng lượng viên than.

    B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn.

    C. Làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy.

    D. Tăng nhiệt độ khi than cháy.

Câu 4: Khi cho cùng một lượng nhôm (aluminium) vào cốc đựng dung dịch acid HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

    A. Dạng viên nhỏ.                                                       

    B. Dạng bột mịn, khuấy đều.

    C. Dạng tấm mỏng.

    D. Dạng nhôm dây.

Câu 5: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn để sản xuất vôi sống. Người ta đã lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trên?

    A. Chất ức chế.

    B. Chất xúc tác.

    C. Nồng độ.

    D. Nhiệt độ.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top