tR

 Mục lục bài viết

  • 1Định luật bảo toàn khối lượng là gì?
  • 2Định luật bảo toàn khối lượng do ai phát hiện ra? Giải thích định luật bảo toàn khối lượng
  • 3Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng
  • 4Cách tính định luật bảo toàn khối lượng như thế nào?
  • 5Bài tập định luật bảo toàn khối lượng
  • 6Bài tập về định luật bào toàn khối lượng tự luyện

Định luật bảo toàn khối lượng là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học, giúp các bạn học sinh dễ dàng giải quyết các bài tập tính toán hóa học. Bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp chi tiết lý thuyết về chủ đề này để các bạn theo dõi.

Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Trước khi đi tìm hiểu cụ thể nội dung định luật bảo toàn khối lượng là gì, chúng ta hãy cùng suy nghĩ lại thí nghiệm về định luật này. Cụ thể thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm định luật bảo tuần khối lượng. (Ảnh: Monkey)

  • Trên đĩa cân số I đặt 2 cốc thí nghiệm (1) chưa bari clorua (BaCl2) và (2) chứa dung dịch natri sunfat (Na2SO4).

  • Đặt quả cân lên đĩa II cho đến khi cân bằng.

  • Đổ cốc (1) vào cốc số (2) sau đó lắc cho 2 dung dịch hòa lẫn vào nhau. Quan sát cốc đó ta thấy có chất rắn màu trắng, không tan xuất hiện được gọi là BaSO4.

Quan sát thí nghiệm ta thấy: Kim của chiếc cân vẫn không thay đổi và giữ nguyên như ban đầu. Điều này chứng tỏ rằng, khi có một phản ứng hóa học xảy ra thì tổng khối lượng các chất sẽ không có sự thay đổi.

Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” (Sách giáo khoa Hóa học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).

Định luật bảo toàn khối lượng do ai phát hiện ra? Giải thích định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng do 2 nhà khoa học Lô-mô-nô-xốp (1711- 1765) người Nga và La-voa-diê (1743 – 1794) người Pháp tiến hành độc lập và phát hiện ra.

Sau khi nêu định nghĩa định luật bảo toàn khối lượng, nội dung quan trọng tiếp theo chúng ta cần làm là giải thích về định luật này. Thực tế, trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron. Chính bởi vậy, số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Cho nên, tổng khối lượng các chất sẽ được bảo toàn.

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng cho chúng ta biết trong mỗi phản ứng hóa học chỉ có sự thay đổi liên quan đến electron, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn giữ nguyên cũng như khối lượng của các nguyên tử không đổi. Bởi vậy, khối lượng của các chất được bảo toàn.

Cách tính định luật bảo toàn khối lượng như thế nào?

Để áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta viết nội dung định luật này thành công thức. Giả sử rằng có phản ứng giữa 2 chất A và B sẽ tạo ra chất C và D. Lúc này, công thức định luật bảo toàn khối lượng lớp 8 được viết như sau: mA + mB = mC + mD.

Trong đó:

  • mA là khối lượng của chất A
  • mB là khối lượng của chất B;
  • mC là khối lượng của chất C
  • mD là khối lượng của chất D.

Ví dụ về công thức trên là: Khối lượng BaCl2 + Khối lượng Na2SO4 = Khối lượng BaSO4 + Khối lượng NaCl.

Khi viết được khối lượng của 3 chất ta sẽ dễ dàng tính được khối lượng của chất còn lại.

Áp dụng định luật như sau: “Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại” (Sách Giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam).

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top