B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1: a) Hiện nay, gas thường được dùng làm nhiên liệu để đụn nấu, quá trình nào có sự biến đổi hoá học xảy ra trong các quá trình diễn ra dưới đây?
(1) Các khí (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas.
(2) Khi mở khoá bình gas, gas lỏng trong bình chuyển lại thành khí.
(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước,
b) Gas thường rất dễ bắt cháy lại không mùi nên rất nguy hiểm nếu bị tò gỉ. Để dễ nhận biết, các nhà sản xuất thường bổ sung một khí có mùi vào bình gas. Theo ern, cần làm gì nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà?
G
a) Quá trình có xảy ra sự biến đổi hoá học:
(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.
b) Nếu ngửi thấy mùi gas trong nhà, chứng tỏ đã có khí gas rò gỉ. Do đó cần phải tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao.
Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài
Chú ý: Có thể sử dụng bìa carton hoặc quạt tay để lùa khí gas ra môi trường nhưng không được bật quạt điện hoặc bật/tắt các công tắc, thiết bị điện, dùng diêm hay bật lửa … trong nhà bởi dễ phát ra tia lửa điện gây cháy một cách dễ dàng.
Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …) để có biện pháp xử lí phù hợp tiếp theo.
Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng oxygen đã phán ứng.
G
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết phương trình hóa học, tính theo phương trình hóa học và cách tính số mol của nguyên tử, phân tử.
n = m : M
Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
m Mg + m O2 = m MgO
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
mO2 = mMgO – mMg = 15 – 9 = 6 (gam).
Bài tập 3: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) Na + O2 ---> Na2O
b) P2O5 + H2O ---> H3PO4
c) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
d) CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
G
a)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
Na + O2 ---> Na2O
Số nguyên tử 1 2 2 1
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử Na2O
Na + O2 ---> 2Na2O
Số nguyên tử 1 2 4 2
Thêm hệ số 4 vào trước nguyên tử Na
4Na + O2 ---> 2Na2O
Số nguyên tử 4 2 4 2
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là
nguyên tử Na : phân tử O2 : phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
b)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
P2O5 + H2O ---> H3PO4
Số nguyên tử 2 5 2 1 3 1 4
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử H3PO4
P2O5 + H2O ---> 2H3PO4
Số nguyên tử 2 5 2 1 6 2 8
Thêm hệ số 3 vào trước phân tử H2O
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Số nguyên tử 2 5 6 3 6 2 8
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là
phân tử P2O5 : phân tử H2O : phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
c)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
Số nguyên tử 1 3 3 2 3 2 1
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
Số nguyên tử 2 6 6 2 3 2 1
Thêm hệ số 3 vào trước phân tử H2O
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
Số nguyên tử 2 6 6 2 3 6 3
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là
phân tử Fe(OH)3 : phân tử Fe2O3 : phân tử H2O = 2 : 1 : 3
d)
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + NaCl
Số ngtử/nhóm ngtử 1 2 2 1 1 1 1 1
Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaCl
CaCl2 + Na2CO3 --> CaCO3 ↓ + 2NaCl
Số ngtử/nhóm ngtử 1 2 2 1 1 1 2 2
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hoá học là
phân tử CaCl2 : phân tử Na2CO3 : phân tử CaCO3 : phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2
Bài tập 4. Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
G
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: dA/H2=22 nên khối lượng mol khí A bằng MA=22.2=44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 --> MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
Bài tập 5. Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t$^{o}$).
a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là
A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D.(a), (b), (d).
b) Ở 30oC, chất có độ tan lớn nhất là t$^{o}$?
A. (a), B. (b), C. (c). D. (d).
c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là
A. (d), B. (c), C. (b). D. (a).
G
a) C
b) D
c) C
a) Quá trình 3 có sự biến đổi hoá học xảy ra
b)
Tắt ngay bếp và các nguồn lửa khác xung quanh khu vực đặt bình.
Đóng ngay van bình gas.
Thông gió để phát tán làm giảm nồng độ hơi gas.
Tìm chỗ rò bằng cách quét nước xà phòng (tuyệt đối không dùng ngọn lửa để thử). Bịt chặt chỗ rò, có thể bằng cách trát xà phòng vào chỗ rò sau đó quấn băng keo hoặc dùng dây cao su buộc chặt lại.
Nếu không khắc phục được rò rỉ cần mang ngay bình ra nơi đất trống an toàn, thoáng gió, xa cống rãnh, xa nguồn lửa và khu dân cư.
Cảnh giới cấm lửa tại khu vực bình rò rỉ, thông báo cho các cửa hàng, đại lý hoặc các cơ quan PCCC biết để có biện pháp xử lý.
Bài tập 6. Viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí
G
a) PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO
b)Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mMg + mO2 = mMgO
c) Khối lượng oxygen đã phán ứng:
mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 (gam)
G
CTHH chất khí nhẹ hơn không khí: H2, N2, NH3,...
CTHH chất khí nặng hơn không khí: CO2, SO2, ...
Bài tập 7. Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) có kích thước tương tự nhau. Sau đó cho mỗi cho vào mỗi ống 5 ml dung dịch HCl có nồng độ nồng độ lần lượt là 5% và 15%
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng biết rằng sản phẩm tạo thành gồm CaCl2, CO2 và H2O
b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn. Giải thích.
G
a) CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2
b) ống nghiệm chứa dung dịch HCl 15% phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn. Vì nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. Do khi nồng độ các chất tham gia phản ứng tăng thì số phần tử hoạt động có trong một đơn vị thể tích tăng dẫn đến số va chạm có hiệu quả tăng → tốc độ phản ứng tăng.
0 Comments:
Đăng nhận xét