B. Bài tập và hướng dẫn giải
KHỞI ĐỘNG
Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu về tốc độ của phản ứng hoá học:
Thí nghiệm 1
Cho một thìa thuỷ tinh bột đá vôi và một mẫu đá vôi nhỏ có khối lượng bằng nhau lần lượt vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch HCI cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid ở hai ống nghiệm.
b) Dựa vào đâu để kết luận phán ứng nào xảy ra nhanh hơn?
G
Lời giải chi tiết:
a) Đá vôi dạng bột (trong ống nghiệm 1) tan nhanh hơn đá vôi dạng viên (trong ống nghiệm 2).
b) Dựa vào tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid để kết luận phản ứng nào xảy ra nhanh hơn.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-khoa-hoc-tu-nhien-8-bai-7-trang-41-42-43-44-45canh-dieu-a139066.html
I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG LÀ GÌ?
Câu hỏi 1. Quan sát hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.
G
Lời giải chi tiết:
Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn sự gỉ của sắt
Luyện tập 1. Trường hợp nào sau có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau:
a) để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí.
b) đưa que đóm còn tàn đỏ vào trong bình chứa khí oxygen.
G
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm tốc độ phản ứng: tốc độ phản ứng là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của 1 phản ứng hóa học
Lời giải chi tiết:
Trường hợp (b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn.
Vận dụng 1. Trong hai phản ứng sau phản ứng nào có tốc độ nhanh hơn, phản ứng nào có tốc độ chậm hơn
a) đốt cháy dây sắt trong oxygen
b) Sự gỉ sắt trong không khí
G
Phương pháp giải:
Dựa cào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh
Lời giải chi tiết:
Phản ứng (a) có tốc độ nhanh hơn phản ứng (b).
Vận dụng 2. Kể tên hai phản ứng một phản ứng có tốc độ nhanh và một phản ứng có tốc độ chậm trong thực tế.
G
- Phản ứng có tốc độ nhanh: Phản ứng đốt cháy khí gas dùng trong đun nấu.
- Phản ứng có tốc độ chậm: Phản ứng lên men giấm.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÓC ĐỘ CỦA HẢN ỨNG
1. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc dộ
Vận dụng 3. Nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng.
G
Một số ví dụ:
- Tạo các hàng lỗ trong viên than tổ ong để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí, cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy.
- Để nung đá vôi thành vôi sống được nhanh hơn, người ta tiến hành đập nhỏ đá vôi.
- Thanh củi được chẻ nhỏ hoặc than được đập nhỏ trước khi đem nhóm bếp.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Luyện tập 3. Cho hai cốc thủy tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời vào cốc một viên vitamin c (dạng sủi) dự đoán xem cốc nào viên Vitamin C tan nhanh hơn?
G
Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.
Dự đoán ở cốc nước nóng viên vitamin C tan nhanh hơn.
Vận dụng 4. Tại sao trên các tàu đánh cá ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?
G
Phương pháp giải:
Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, nhiệt độ càng cao thì thời gian phân hủy của cá càng nhanh.
Lời giải chi tiết:
Hải sản sau khi đánh bắt trên tàu, thuyền cần được bảo quản để tránh hư hỏng, thối rữa gây giảm năng suất trong khi đợi đưa về đất liền để tiêu thụ. Do đó, trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá bằng cách ướp lạnh, giúp cá tươi lâu, làm chậm quá trình hư hỏng, phân huỷ cá…
3. Ảnh hưởng của nồng độ
Luyện tập 4. Đề xuất thí nghiệm cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để chứng minh nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
G
Phương pháp giải:
Dựa vào yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Lời giải chi tiết:
Đề xuất thí nghiệm:
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: Đá vôi dạng bột, dung dịch HCl 1 M; dung dịch HCl 2 M.
Tiến hành:
- Cho lần lượt 1 gam đá vôi dạng bột vào ống nghiệm 1 và 2.
- Sau đó, cho vào ống nghiệm 1 khoảng 5 mL HCl 1 M; cho vào ống nghiệm 2 khoảng 5 mL dung dịch HCl 2 M.
- Ghi lại thời gian bột đá vôi tan hết ở mỗi ống nghiệm (hoặc so sánh tốc độ thoát khí ở mỗi ống nghiệm) và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
4. Chất xúc tác và chất ức chế
Câu hỏi 2. Trong thí nghiệm 4 cho biết MnO2 làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào?
G
Phương pháp giải:
Dựa vào yếu tố chất xúc tác làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Trong thí nghiệm 4, MnO2 làm tăng tốc độ phản ứng.
Luyện tập 5. Điều chế Oxygen trong phòng thí nghiệm từ KClO3 phản ứng xảy ra nhanh hơn khi có MnO2 cho biết vai trò của MnO2 trong phản ứng này.
G
Phương pháp giải:
Dựa vào yếu tố chất xúc tác làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Lời giải chi tiết:
MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng điều chế oxygen từ KClO3.
0 Comments:
Đăng nhận xét