Đề bài
Bài 1 (1 điểm)Chọn đáp án đúng nhất.
1.Thu gọn biểu thức: {\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2} được kết quả là:
A.2x
B.2y
C.2xy
D.4xy
2. Giá trị của phân thức: \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 4}} không xác định tại các giá trị của biến x là:
A.x \ne \pm 2
B.x \ne 2
C.x = \pm 2
D.x = 2
3. Tam giác vuông cân có độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng \sqrt 2 \,cm thì độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó bằng:….
4) Xét 4 khẳng định sau:
a) Biểu thức {x^2} + ax + 4 là bình phương của một tổng khi a = 2.
b) Dư trong phép chia đa thức{y^3} - {y^2} + 3y - 2 cho đa thức{y^2} + 1 là2y - 1.
c) Hình thang có hai góc bằng nhau là hình thang cân.
d) Hai đỉnh M và P của hình thoi MNPQ đối xứng với nhau qua đường thẳng NQ.
Trong 4 khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Bài 2 (3 điểm)
1.Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)3{x^2} - 6x + 2xy - 4y
b){a^2}\left( {{a^2} + 4} \right) - {a^2} + 4
2.Tìm x biết: {x^2} - x + 0,25 = 0.
3.Chứng minh giá trị biểu thức {\left( {m - 1} \right)^3} - \left( {{m^2} + 1} \right)\left( {m - 3} \right) - 2m là số nguyên tố với mọi giá trị của m.
Bài 3 (2,5 điểm)
- Cho biểu thức: P = \dfrac{{{a^2} - 1}}{{{a^2} - a}} . Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức P tại a = - 2.
- Với x \ne \pm 2 chứng minh đẳng thức:
\left( {\dfrac{x}{{2 + x}} - \dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{x + 3}}{{4 - {x^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^2} - 3}}{{4 - {x^2}}} + 1} \right) = - {\left( {x - 1} \right)^2}
Bài 4 (1,5 điểm)Cho \Delta ABC vuông tại A , có D là trung điểm của BC. Gọi E,\,F lần lượt là hình chiếu của D trên AB và AC.
- Chứng minh: A{\rm{D}} = EF
- Gọi K là điểm đối xứng với D qua E. Chứng minh ba đường thẳng A{\rm{D}},\,EF,\,KCđồngquy.
Bài 5 (1 điểm)
- Cho hình bình hành ABC{\rm{D}}, điểm E nằm giữa hai điểm C và D. Gọi M là giao điểm của A{\rm{E}} và B{\rm{D}}. Gọi diện tíchABM là {S_1}, diện tích\Delta MDE là {S_2}, diện tích \Delta BCE là {S_3}. So sánh {S_1} với {S_2} + {S_3}.
- Cho x,\,y là hai số thực thỏa mãn:{x^2} + {y^2} = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: M = {x^5} + 2y.
LG bài 1
Lời giải chi tiết:
Bài 1.
1.Chọn D
2.Chọn C
3.
Cho \Delta ABC vuông cân tại A, có A{\rm{D}} là đường trung tuyến, A{\rm{D}} = \sqrt 2 \,cm.
Vì \Delta ABC vuông cân tại A, có A{\rm{D}} là đường trung tuyến (gt)
\Rightarrow BC = 2{\rm{AD}} = 2\sqrt 2 \,cm (trong tam giác vuông đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)
Áp dụng định lý Py-ta-go có:
\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow 2{\rm{A}}{B^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2}:2 = 4\, \Rightarrow AB = AC = 2\,cm.\end{array}
4.Chọn B.
LG bài 2
Lời giải chi tiết:
- Ta có:
\begin{array}{l}a)\;\;3{x^2} - 6x + 2xy - 4y = 3x\left( {x - 2} \right) + 2y\left( {x - 2} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {3x + 2y} \right).\\b)\;\;{a^2}\left( {{a^2} + 4} \right) - {a^2} + 4 = {a^4} + 4{a^2} - {a^2} + 4\\ = \left( {{a^4} + 4{a^2} + 4} \right) - {a^2} = {\left( {{a^2} + 2} \right)^2} - {a^2}\\ = \left( {{a^2} + 2 - a} \right)\left( {{a^2} + 2 + a} \right).\end{array}
\begin{array}{l}2.\;{x^2} - x + 0,25 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + \dfrac{1}{4} = 0\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}.\end{array}
Vậy x = \dfrac{1}{2}.
LG bài 3
Lời giải chi tiết:
- Phân thức xác định khi và chỉ khi{a^2} - a \ne 0 \Leftrightarrow a\left( {a - 1} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\a - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\a \ne 1\end{array} \right.
P = \dfrac{{{a^2} - 1}}{{{a^2} - a}} = \dfrac{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}{{a\left( {a - 1} \right)}} = \dfrac{{a + 1}}{a}.
Thay a = - 2 vào biểu thức P ta được: P = \dfrac{{a + 1}}{a} = \dfrac{{ - 2 + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{1}{2}.
- \left( {\dfrac{x}{{2 + x}} - \dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{x + 3}}{{4 - {x^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^2} - 3}}{{4 - {x^2}}} + 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\,\,\left( {x \ne \pm 2} \right)
Biến đổi vế trái của đẳng thức ta có:
\begin{array}{l}\left( {\dfrac{x}{{2 + x}} - \dfrac{1}{{x - 2}} - \dfrac{{x + 3}}{{4 - {x^2}}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^2} - 3}}{{4 - {x^2}}} + 1} \right) \\= \left( {\dfrac{x}{{2 + x}} + \dfrac{1}{{2 - x}} - \dfrac{{x + 3}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{{x^2} - 3 + 4 - {x^2}}}{{4 - {x^2}}}} \right)\\ = \dfrac{{x\left( {2 - x} \right) + \left( {x + 2} \right) - x - 3}}{{\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)}}:\dfrac{1}{{4 - {x^2}}}\\ = \dfrac{{2x - {x^2} + x + 2 - x - 3}}{{4 - {x^2}}}.\left( {4 - {x^2}} \right)\\ = - {x^2} + 2x - 1 = - {\left( {x - 1} \right)^2}\end{array}
- Ta có:
\begin{array}{l}A = {\left( {m - 1} \right)^3} - \left( {{m^2} + 1} \right)\left( {m - 3} \right) - 2m\\ = {m^3} - 3{m^2} + 3m - 1 - \left( {{m^3} - 3{m^2} + m - 3} \right) - 2m\\ = {m^3} - 3{m^2} + m - 1 - {m^3} + 3{m^2} - m + 3\\ = 2.\end{array}
Vì 2 là số nguyên tố nên {\left( {m - 1} \right)^3} - \left( {{m^2} + 1} \right)\left( {m - 3} \right) - 2m là số nguyên tố với mọi m.
LG bài 4
Lời giải chi tiết:
- Xét tứ giác A{\rm{ED}}F có: \angle BAC = \angle A{\rm{ED}} = \angle AFD = {90^0}\left( {gt} \right) \Rightarrow A{\rm{ED}}F là hình chữ nhật (dhnb)
\Rightarrow A{\rm{D}} = EF (tính chất hình chữ nhật)
- Gọi O là giao điểm của EF và A{\rm{D}} \Rightarrow {\rm{O}}là trung điểm của EF và A{\rm{D}}(tính chất hình chữ nhật) (1)
\Rightarrow OE = OF (tính chất trung điểm)
Do D và K đối xứng nhau qua E nên suy ra \left\{ \begin{array}{l}DK \bot AB\\ED = KE\end{array} \right. (tính chất đối xứng)
Mà AC \bot AB\left( {gt} \right) \Rightarrow DK//AC (từ vuông góc đến song song)
Ta có: ED là đường trung bình của \Delta ABC (E, D là
trung điểm của AB, BC (gt))
\Rightarrow ED = \dfrac{1}{2}BC \Rightarrow BC = 2ED.
Xét tứ giác AKDC ta có:
\begin{array}{l}AC//KD\;\;\left( {cmt} \right)\\KD = AC\;\;\left( { = 2ED} \right)\end{array}
\Rightarrow AKDC là hình bình hành (dhnb)
\Rightarrow KC,\;EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (tính chất)
Mà O là trung điểm của EF (cách gọi)
\Rightarrow KC,\;\;EF,\;\;AD đồng quy tại O. (đpcm)
LG bài 5
Lời giải chi tiết:
1. Kẻ IK \bot AB;\;\;BH \bot CD như hình vẽ. Ta có:
\begin{array}{l}{S_1} = {S_{ABM}} = \dfrac{1}{2}MI.AB\\{S_2} = {S_{MDE}} = \dfrac{1}{2}MK.DE\\{S_3} = {S_{BEC}} = \dfrac{1}{2}BH.EC\end{array}
\begin{array}{l} \Rightarrow {S_2} + {S_3} = \dfrac{1}{2}MK.DE + \dfrac{1}{2}BH.EC\\ = \dfrac{1}{2}\left[ {MK.DE + \left( {MI + MK} \right).EC} \right]\\ = \dfrac{1}{2}\left( {MK.DE + MK.EC + MI.EC} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {MK.DC + MI.EC} \right)\end{array}
2. Ta có: {x^2} + {y^2} = 1 \Rightarrow 0 \le {x^2} \le 1 \Rightarrow - 1 \le x \le 1 \Rightarrow {x^4} \le {x^2}
- TH1: Nếu x \ge 0 \Rightarrow 0 \le x \le 1 \Rightarrow {x^5} \le {x^2}
- TH2: Nếu x < 0 \Rightarrow {x^5} < {x^2}
Khi x < 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^5} < 0\\{x^2} > 0\end{array} \right. \Rightarrow {x^5} < {x^2}
Do đó {x^5} \le {x^2}\,\;khi\;\,x \in \left( { - 1;\,1} \right)(1)
Ta có: {\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {y^2} - 2y + 1 \ge 0 \Rightarrow {y^2} + 1 \ge 2y (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được:
\begin{array}{l}{x^5} + 2y \le {x^2} + {y^2} + 1\\ \Leftrightarrow {x^5} + 2y \le 2\end{array}
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khiy - 1 = 0 \Leftrightarrow y = 1 \Rightarrow x = 0.
Vậy Max\,\left( {{x^5} + 2y} \right) = 2\;\;\,khi\;\;\,\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right..
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 8 tại Tuyensinh247.com
Loigiaihay.com
0 Comments:
Đăng nhận xét