Loading [MathJax]/extensions/MathEvents.js
tR

Đề bài

Bài 1 (2 điểm)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)2{x^3} - 50x

b){x^2} - 6x + 9 - 4{y^2}

c){x^2} - 7x + 10

Bài 2 (1,5 điểm)

a.Làm tính chia: \left( {12{x^6}{y^4} + 9{x^5}{y^3} - 15{x^2}{y^3}} \right):3{x^2}{y^3}

b. Rút gọn biểu thức: \left( {{x^2} - 2} \right)\left( {1 - x} \right) + \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)

Bài 3 (2,5 điểm)Cho biểu thức: A = \dfrac{5}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{3 - x}} - \dfrac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{{x^2} - 9}} (với x \ne \pm 3)

a)Rút gọn biểu thức A.

b)Tính giá trị của A khi \left| {x - 2} \right| = 1

c)Tìm giá trị nguyên của x đểA có giá trị nguyên.

Bài 4 (3,5 điểm)Cho \Delta ABCvuông tại A, gọi M là trung điểm của AC. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M.

a)Chứng minh tứ giác ABC{\rm{D}} là hình bình hành.

b)Gọi N là điểm đối xứng với B qua A. Chứng minh tứ giác AC{\rm{D}}N là hình chữ nhật.

c)Kéo dài MN cắt BC tại I. Vẽ đường thẳng qua A song song với MN cắt BCK. Chứng minh: KC = 2BK

d)Qua B kẻ đường thẳng song song với MN cắt AC kéo dài tại E . Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác EBMN là hình vuông.

Bài 5 (0,5 điểm)Cho a thỏa mãn: {a^2} - 5a + 2 = 0. Tính giá trị của biểu thức:P = {a^5} - {a^4} - 18{a^3} + 9{a^2} - 5a + 2017 + \left( {{a^4} - 40{a^2} + 4} \right):{a^2}

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}a)\,\,2{x^3} - 50x\,\\{\rm{ = }}\,{\rm{2}}x\left( {{x^2} - 25} \right)\\ = 2x\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)\end{array}

\begin{array}{l}b)\,\,{x^2} - 6x + 9 - 4{y^2}\\ = {\left( {x - 3} \right)^2} - 4{y^2}\\ = \left( {x - 3 + 2y} \right)\left( {x - 3 - 2y} \right)\end{array}

\begin{array}{l}c)\,{x^2} - 7x + 10\\ = {x^2} - 5x{\rm{ }} - 2x + 10\\ = \left( {{x^2} - 5{\rm{x}}} \right) - \left( {2x - 10} \right)\\ = x\left( {x - 5} \right) - 2\left( {x - 5} \right)\\ = \left( {x - 5} \right)\left( {x - 2} \right)\end{array}

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}a)\,\,\left( {12{x^6}{y^4} + 9{x^5}{y^3} - 15{x^2}{y^3}} \right):3{x^2}{y^3}\\ = \left( {12{{\rm{x}}^6}{y^4}:3{{\rm{x}}^2}{y^3}} \right) + \left( {9{x^5}{y^3}:3{x^2}{y^3}} \right) - \left( {15{x^2}{y^3}:3{x^2}{y^3}} \right)\\ = 4{x^4}y + 3{x^3} - 5\end{array}\begin{array}{l}b)\,\,\left( {{x^2} - 2} \right)\left( {1 - x} \right) + \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\\ = {x^2} - {x^3} - 2 + 2x + {x^3} - 3{x^2} + 9x + 3{x^2} - 9x + 27\\ = {x^2} + 2x + 25\end{array}

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}a)\,\,A = \dfrac{5}{{x + 3}} - \dfrac{2}{{3 - x}} - \dfrac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{{x^2} - 9}}\,\,\left( {x \ne \pm 3} \right)\\ = \dfrac{5}{{x + 3}} + \dfrac{2}{{x - 3}} - \dfrac{{3{x^2} - 2x - 9}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{5\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x + 3} \right) - 3{{\rm{x}}^2} + 2x{\rm{ + }}9}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{{5x - 15 + 2x + 6 - 3{x^2} + 2x\,{\rm{ + }}\,9}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{{ - 3{x^2} + 9x}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{{ - 3x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 3x}}{{x + 3}}.\end{array}

b)\,\,\left| {x - 2} \right| = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\x - 2 = - 1\end{array} \right.

\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\left( {ktm} \right)\\x = 1\left( {tm} \right)\end{array} \right.

Với x = 1 thay vào A ta có: A = \dfrac{{ - 3.1}}{{1 + 3}} = \dfrac{{ - 3}}{4}.

c) Ta có: A = \dfrac{{ - 3x}}{{x + 3}} = - 3 + \dfrac{9}{{x + 3}}, đểA nguyên \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right) \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1;\; \pm 3;\; \pm 9} \right\}

x + 3

1

-1

3

-3

9

-9

x

-2 (tm)

-4 (tm)

0 (tm)

-6 (tm)

6 (tm)

-12 (tm)

Vậy với x \in \left\{ { - 2; - 4;\;0; - 6;\;6; - 12} \right\} thì A nguyên.

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: Vì DB đối xứng với nhau qua M (gt) \Rightarrow M{\rm{D}} = MB(tính chất hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm)

Xét tứ giác ABC{\rm{D}} ta có: \left\{ \begin{array}{l}MC = MA\left( {gt} \right)\\M{\rm{D}} = MB\left( {cmt} \right)\end{array} \right.

\Rightarrow Tứ giác ABC{\rm{D}} là hình bình hành (dhnb)

b)Vì N đối xứng với B qua A (gt)

\Rightarrow NA = AB(tính chất)

Lại có ABC{\rm{D}} là hình bình hành (cmt)

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DC = AB\\DC//AB\end{array} \right.(tính chất) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DC = AN\\DC//AN\end{array} \right.

\Rightarrow AN{\rm{D}}C là hình bình hành (dhnb)

Mặt khác, \angle CAB = {90^0}\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle CAN = {90^0}

\Rightarrow hình bình hành AN{\rm{D}}C là hình chữ nhật (dhnb) (đpcm)

c)Xét \Delta BNI có: AK//NI (do AK//MN )

NA = AB\left( {gt} \right)

\Rightarrow AK là đường trung bình của \Delta BNI(định lý)

\Rightarrow KI = KB (tính chất)

Xét \Delta CAK có: MI//AK (do AK//NI)

MA = MC (gt)

\Rightarrow MI là đường trung bình của \Delta ACK (dhnb)

\Rightarrow IK = CI (tính chất)

KC = CI + IK \Rightarrow KC = 2KI = 2KB (do KI = KB)

d)Vì BE//MN\left( {gt} \right) \Rightarrow BE//IM \Rightarrow Tứ giác BEMI là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang)

Lại có: K là trung điểm của BI (cmt) và AK//MI\left( {cmt} \right) \Rightarrow Alà trung điểm của EM (trong hình thang, nếu một đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh bên thứ nhất và song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai)

Xét tứ giác BENM có hai đường chéo BN và EM cắt nhau tại trung điểm A của mỗi đường.

\Rightarrow BENMlà hình bình hành (dhnb)

BN \bot EM\left( {gt} \right) \Rightarrow hình bình hành BENM là hình thoi (dhnb)

Để hình thoi BENM là hình vuông khi và chỉ khi AB = AM \Leftrightarrow AB = \dfrac{1}{2}AC.

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}P = {a^5} - {a^4} - 18{a^3} + 9{a^2} - 5a + 2017 + \left( {{a^4} - 40{a^2} + 4} \right):{a^2}\\\;\;\; = \left( {{a^5} - 5{a^4} + 2{a^3}} \right) + \left( {4{a^4} - 20{a^3} + 8{a^2}} \right) + \left( {{a^2} - 5a + 2} \right) + 2015 + \dfrac{{{a^4} - 40{a^2} + 4}}{{{a^2}}}\\\;\;\; = {a^3}\left( {{a^2} - 5a + 2} \right) + 4{a^2}\left( {{a^2} - 5a + 2} \right) + 2015 + \dfrac{{{a^4} - 40{a^2} + 4}}{{{a^2}}}\\\;\;\; = 2015 + \dfrac{{{a^4} - 40{a^2} + 4}}{{{a^2}}}\\\;\;\; = \dfrac{{{a^4} + 1975{a^2} + 4}}{4}.\end{array}

Theo đề bài ta có: {a^2} - 5a = - 2 \Rightarrow {\left( {{a^2} - 5a} \right)^2} = 4 \Rightarrow {a^4} - 10{a^3} + 25{a^2} = 4

\begin{array}{l}P = \dfrac{{{a^4} + 1975{a^2} + 4}}{{{a^2}}}\\\;\;\; = \dfrac{{\left( {{a^4} - 10{{\rm{a}}^3} + 25{{\rm{a}}^2}} \right) + \left( {10{a^3} - 50{a^2} + 20a} \right) + \left( {4{a^2} - 20a + 8} \right) + 1996{a^2} - 4}}{{{a^2}}}\\\;\;\; = \dfrac{{4 + 10a\left( {{a^2} - 5a + 2} \right) + 4\left( {{a^2} - 5a + 2} \right) + 1996{a^2} - 4}}{{{a^2}}} = 1996\end{array}

Vậy P = 1996.

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 8 tại Tuyensinh247.com

Loigiaihay.com

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top