tR

 1. Công thức tính nồng độ phần trăm lớp 8

- Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

- Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức:

C% = mctmdd.100%.

Trong đó:

+ C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;

+ mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g);

+ mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g).

- Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hoà tan 21 gam KNO3 vào 129 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được.

Hướng dẫn giải

Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

= 21 + 129 = 150 (g).

Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:

C%=mctmdd.100% = 21150.100% =14%.

Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Hướng dẫn giải

Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức: C% =mctmdd.100%.

Vậy khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98% là:

mct =C%.mdd100% =98%.20100% =19,6(g).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Dung dịch D − glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D − glucose. Lượng nước có trong chai dịch truyền là

A. 500 g.

B. 25 g.

C. 0,05 g.

D. 475 g.

Bài 2: Khối lượng H2O2 có trong 30 gam dung dịch nồng độ 3% là

A. 10 g.

B. 3 g.

C. 0,9 g.

D. 0,1 g.

Bài 3: Cần thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?

A. 6 g.

B. 8 g.

C. 9 g.

D. 10 g.

Bài 4: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của dung dịch B là

A. 25%.

B. 30%.

C. 35%.

D. 40%.

Bài 5:  Hòa tan 70 gam MgCl2 vào 280 gam nước thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của dung dịch B là

A. 20%

B. 30%

C. 35%

D. 40%

Đáp án bài tập tự luyện

1

2

3

4

5

D

C

B

A

A

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top