tR

 1. Công thức tính khối lượng mol

- Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M = mn(g/mol).

- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của Nnguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

- Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác nhau về đơn vị đo.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Hướng dẫn giải

MX =mn = 23,40,4 = 58,5(g/mol).

Vậy khối lượng mol của X là 58,5 g/mol.

Ví dụ 2: Tính khối lượng mol phân tử H2, biết khối lượng nguyên tử H là 1 amu.

Hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử của Hlà: 1.2 = 2 (amu).

Vì khối lượng mol phân tử bằng khối lượng phân tử về trị số nên khối lượng mol phân từ của Hlà 2 g/mol.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Khối lượng của 6,022.1023 nguyên tử Fe tính theo đơn vị gam là

A. 112 g/mol.

B. 56 amu.

C. 56 gam.

D. 112 amu.

Bài 2: Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 49 gam. Công thức hóa học của X là

A. HNO3.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. H2O.

Bài 3: Biết 0,1 mol chất X có khối lượng là 5,6 gam. Khối lượng mol của chất X là

A. 0,1 g/mol.

B. 0,56 g/mol.

C. 56 g/mol.

D. 0,0018 g/mol

Bài 4: Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3. Khối lượng 0,2 mol calcium carbonate là

A. 4 g.

B. 500 g.

C. 0,002 g.

D. 2 g.

Bài 5: Khối lượng 1 mol phân tử H2 là

A. 1 g.

B. 2 g.

C. 3 g.

D. 4 g.

Đáp án bài tập tự luyện

1

2

3

4

5

C

C

C

D

B

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top