tR

 Đề bài


Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.


"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.



=> Nam asked Tim 



.


Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.


“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)



→ The little boy asked his teacher



Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.


“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.





Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.


My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)





Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer


She asked us if we had had any space exploration.


A. "Have you had any space exploration?", she asked.


B. "Have you made any space exploration?", she asked.


C. "Did you had any space exploration?", she asked.


Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.


I’ve bought



umbrella for my sister.


Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”


You can see



moon clearly in the Mid-Autumn festival.


Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”


She took



hamburger and



apple, but she didn’t eat



apple.


Lời giải và đáp án


Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.


"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.



=> Nam asked Tim 



.


Đáp án

"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.



=> Nam asked Tim 



.


Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi


Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S+ asked (+ O) +  Wh-question+ S + V.


Biến đổi các thành phần trong câu:


- Đại từ: you => he


- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn


S + V(s,es) => S + Ved


=> Nam asked Tim which planet he liked best.


Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.


Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Rewrite the following sentences based on the given words.


“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)



→ The little boy asked his teacher



Đáp án

“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)



→ The little boy asked his teacher



Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/ No


Cấu trúc: S+ asked (+ O) + if/ whether + S + V.


Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:


Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn


S + V(s,es) => S + Ved


=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.


Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.


Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.


“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.





Đáp án

“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.





Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi


Cấu trúc: S+ asked (+ O) +  Wh-word+ S + V.


Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:


- Đại từ: you => he


- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành


S + Ved => S + had Ved


=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.


Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.


Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the following sentences into reported speech.


My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)





Đáp án

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)





Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi Yes/No


Cấu trúc: S+ asked + O + if/ whether + S + V.


Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần trong câu:


- Đại từ: you => I


- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ


S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể


- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day/ the following day/ the day after


=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day/ the following day/ the day after.


Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.


Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer


She asked us if we had had any space exploration.


A. "Have you had any space exploration?", she asked.


B. "Have you made any space exploration?", she asked.


C. "Did you had any space exploration?", she asked.


Đáp án

A. "Have you had any space exploration?", she asked.


Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu tường thuật của câu hỏi yes/no


Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.


Lời giải chi tiết :

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:


Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành


Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?


Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?


=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ


=> "Have you had any space exploration?", she asked.


Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.


Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with a/an.


I’ve bought



umbrella for my sister.


Đáp án

I’ve bought



umbrella for my sister.


Phương pháp giải :

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.


Lời giải chi tiết :

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”


=> I’ve bought an umbrella for my sister.


Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.


Đáp án: an


Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”


You can see



moon clearly in the Mid-Autumn festival.


Đáp án

You can see



moon clearly in the Mid-Autumn festival.


Lời giải chi tiết :

“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”


=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.


Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.


Đáp án: the


Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill in the blank with “a”, “an” or “the”


She took



hamburger and



apple, but she didn’t eat



apple.


Đáp án

She took



hamburger and



apple, but she didn’t eat



apple.


Lời giải chi tiết :

“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”


“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”


“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”


=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.


Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.


Đáp án: a – an – the

Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/trac-nghiem-tieng-anh-11-ngu-phap-unit-8-ilearn-smart-wolrd-thuc-co-dap-an-a153669.html

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top