tR

 Đề bài


Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.


saw

was seeing

Alice ..... the accident when she was catching the bus.

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.


were you doing

did you do

What ..... when I called?

Câu 3 : Choose the best answer.


When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.


A.

was having/rang


B.

was having/rings 


C.

were having/rang


D.

were having/rings


Câu 4 : Choose the best answer


This isn‘t your chairs. It’s ....................


A.

my


B.

me


C.

I


D.

mine


Câu 5 : Choose the best answer.


My jacket is on the chair, ______ is on the table.


A.

she


B.

her


C.

hers


D.

she‘s


Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


her

hers

Please give this dictionary to Mary. It’s .....

Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


my

mine

That’s not ..... hat, ..... is green.

Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


your

yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....

Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


Their

theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.

B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.

Lời giải và đáp án


Câu 1 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.


saw

was seeing

Alice ..... the accident when she was catching the bus.

Đáp án

saw

was seeing

Alice

saw

the accident when she was catching the bus.

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn


Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn


=> Alice saw the accident when she was catching the bus.


Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.


Đáp án: saw


Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct answer.


were you doing

did you do

What ..... when I called?

Đáp án

were you doing

did you do

What

were you doing

when I called?

Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn


Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn


=> What were you doing when I called?


Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?


Câu 3 : Choose the best answer.


When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.


A.

was having/rang


B.

was having/rings 


C.

were having/rang


D.

were having/rings


Đáp án : A


Phương pháp giải :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn


Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn


=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.


Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.


Câu 4 : Choose the best answer


This isn‘t your chairs. It’s ....................


A.

my


B.

me


C.

I


D.

mine


Đáp án : D


Lời giải chi tiết :

Kiến thức: Đại từ


Ta có:


my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 


me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ


I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu


mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó


Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A


Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs


=> This isn‘t your chairs. It’s mine.


Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.


Câu 5 : Choose the best answer.


My jacket is on the chair, ______ is on the table.


A.

she


B.

her


C.

hers


D.

she‘s


Đáp án : C


Lời giải chi tiết :

Ta có:


her (của cô ấy) đóng => vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ


she (cô ấy) => đóng vai trò chủ ngữ, đứng trước động từ


she’s = She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe


hers (của cô ấy) => đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.


Trước động từ "is" cần chủ ngữ => loại her và she's.


Dựa vào ngữ cảnh, hers = her jacket


=> My jacket is on the chair, hers is on the table.


Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.


Chọn C


Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


her

hers

Please give this dictionary to Mary. It’s .....

Đáp án

her

hers

Please give this dictionary to Mary. It’s

hers

Lời giải chi tiết :

Ta có:


her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ


hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.


=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary


=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.


Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.


Câu 7 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


my

mine

That’s not ..... hat, ..... is green.

Đáp án

my

mine

That’s not

my

hat,

mine

is green.

Lời giải chi tiết :

Ta có:


my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 


mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó


Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat


Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat


=> That’s not my hat. Mine is green.


Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.


Câu 8 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


your

yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s .....

Đáp án

your

yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s

yours

Lời giải chi tiết :

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 


yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó


=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present


=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.


Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.


Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Choose the correct completion in the brackets.


Their

theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.

B: No, that’s not ..... . ..... car is dark blue.

Đáp án

Their

theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.

B: No, that’s not

theirs

.

Their

car is dark blue.

Lời giải chi tiết :

Ta có:


- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 


theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)


=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)


Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.


=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.


Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/trac-nghiem-tieng-anh-11-ngu-phap-unit-6-ilearn-smart-wolrd-thuc-co-dap-an-a153660.html

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top