I. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form :
S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý ,
một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về
thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ
chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the
beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often=
usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom=
rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1.
Form :
S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một
hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng từ : now, right now, at the moment, at
present.)
eg. The children are playing football now
-
Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
• Note :Không dùng thì HTTD với các động
từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like,
want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,
belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
* Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại. Thời gian nói chung là thời gian mà sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh :
- I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
• Chú ý :
+ Thì
Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel, see, hear… và các động
từ chỉ trạng thái như: know, understand,
mean, like, prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be,
appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedo
+ Thì
Present Continuous còn được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ
tương lai như : tomorrow, next week,
next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form :
S + have / has
+ PII
2. Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu
từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra
trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp
đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở
cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the
first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This
term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
• Note
:
- Gone to khác với Been to.
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc
đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ
không còn ở Pari)
3. Adverbs :
- just, recently,
lately :gần đây, vừa mới
-
ever : đã từng
-
never : chưa bao giờ
- already : rồi
-
yet: chưa (dùng trong câu
phủ định và nghi vấn)
-
since : từ khi( chỉ thời điểm mà
hành động bắt đầu)
-
for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been +
Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn
nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for
5 years.
IV. The past simple tense
1. Form :
S + V- ed (regular
/irregular )
2. Usage :
_Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ,
đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg. I went to the cinema last night.
1. Adverbs: -last : -yesterday - ago
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận
cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu
thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô
thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
* Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just run
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form :
S + was/ were + V ing.
2. Usage :
- Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in
the garden all the afternoon.
-
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m
last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một
hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG
)
eg. When I saw her yesterday, she was
having breakfast.
-
Hai hành động xảy ra song song cùng một
lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V
while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các
động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:
- at 4p.m yesterday
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì
Simple Past (quá khứ đơn) được
dùng để diễn tả một hành động xẩy
và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street
yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form :
S + had + PII.
2. Usage :
Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1. Form:
S + had been + Ving
2. Usage :
Diễn tả một hành động quá khứ đó xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kéo dài thường được nêu từ trong câu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì
Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh
tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form :
S + will/ shall + V bare infi.
2. Usage:
- Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
3. Adverbs :
- someday :một ngày nào đó.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
1. Form:
S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không có trạng từ chỉ thời gian
eg. They are going to repaint the school .
- Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form:
S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage :
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất
cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
1. Form :
S + will + have +PII.
2. Usage :
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất
vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. Form:
S + will + have been + Ving .
2. Usage :
- Diễn tả một hành động bắt đầu từ
quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm
từ chỉ thời gian như :
By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SÁNH THÌ FUTURE
PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT
CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thành được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
SEQUENCE OF TENSES ( SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ )
Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các động từ
phải có sự phối hợp về thì.
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ ( subordinate clause) như sau :
Main clause |
Subordinate clause |
1. Simple present |
- Simple
present - Present perfect - Present
continuous - Simple future/
Near future - Simple past (nếu diễn tả một chân lý) |
2. Simple past |
- Simple past - Past perfect - Past continuous - Would/ was
,were+ going to + V bare infi. - Simple present
(nếu diễn tả một chân lý) |
3. Present perfect |
- Simple present |
4. Past perfect |
- Simple past |
eg. Marry says she’ll come here next
Sunday.
People
have said that London has fog.
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời
gian như sau:
Main clause |
Adverbial clause of
time |
1. Present tenses |
- Present tenses |
2. Past tenses
|
- Past tenses
|
3. Future tenses |
- Present tenses |
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu với
các từ nối sau: |
|
- when:
- whenever : - as:
- while - before - after:
- as soon as: |
- until: - just as :ngay khi - since: no sooner ......than: ngay khi hardly.......when: khó.......khi as long as: chừng nào, cho đến khi - till |
• Note:- Không được dùng thì tương lai (Future tenses) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( có thể thay bằng thì hiện tại).
eg. If it rains tomorrow, We’ll stay at home.
- Trong trường hợp dùng từ nối Since lưu ý:
S +V( present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
0 Comments:
Đăng nhận xét