tR

 

I. Thì hiện tại đơn - Present Simple

1. Cách dùng

- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.

- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,…

2. Cấu tạo của thì hiện tại đơn

a. Với động từ tobe

- Câu khẳng định:

S + is/ are/ am + N/ Adj

- Câu phủ định:

S + isn’t/ aren’t/ am not + N/ Adj

- Câu nghi vấn:

Is/ Are/ Am + S + N/ Adj?

Yes, S + is/ are/ am

No, S + isn’t/ aren’t/ am not

b. Với động từ thường

- Câu khẳng định

S + Vs/ es

- Câu phủ định

S + don’t/ doesn’t + V

- Câu nghi vấn

Do/ Does + S + V?

Yes, S do/ does

No, S + don’t/ doesn’t

3. Dấu hiệu nhận biết

a. Nhóm trạng từ đứng ở trong câu

- Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…

- Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.

b. Nhóm trạng ngữ đứng cuối câu

-Everyday/week/month/ year (hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm)

-Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…

* Lưu ý: từ ba lần trở lên ta sử dụng: số đếm + times

4. Quy tắc thêm s/ es

- Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thì thêm es

Eg: watch => watches

- Tận cùng là “y” trước nó là một phụ âm thì bỏ “y” thêm “ies”

Eg: study => studies

- Tận cùng là “y” trước nó là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì thêm “s”

Eg: play => plays

- Trường hợp ngoại lệ: have => has

II. Giới từ chỉ thời gian

- Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài

- Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể

- Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt

III. Tính từ sở hữu

1. Cách dùng

- Chúng ta sử dụng tính từ sở hữu để thể hiện sự sở hữu. Tính từ sở hữu đi kèm đứng trước danh từ

2. Cấu tạo

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

I (Tôi)

My (của tôi)

You (Bạn/ Các bạn)

Your (của bạn/ của các bạn)

We (Chúng tôi)

Our (của chúng tôi)

They (Họ)

Their (của họ)

He (Anh ấy)

His (của anh ấy)

She (Cô ấy)

Her (của cô ấy)

It (Nó)

Its (của nó)

IV. Bài tập vận dụng

Complete the sentences using the present simple.

1. He usually _______ (go) to school on time.

2. _______ (Ms. Lucy, teach) English in your school?

3. Bella _______ (not remember) her new friends’ names.

4. My new school _______ (have) a judo club.

5. The students _______ (study) maths every Wednesday.

6. Every day, Susan _______ (take) her sons to school.

7. _______ (you, help) your mother to do the laundry?

8. John _______ (not like) doing homework.

9. Duy and Quang _______ (not join) our football team.

10. The sun _______ (rise) in the east and _______ (set) in the west.

Đáp án:

1. He usually ___goes____ (go) to school on time.

2. ____Does Ms. Lucy teach___ (Ms. Lucy, teach) English in your school?

3. Bella ___doesn’t remember____ (not remember) her new friends’ names.

4. My new school ____has___ (have) a judo club.

5. The students _____study__ (study) maths every Wednesday.

6. Every day, Susan _____takes__ (take) her sons to school.

7. ____Do you help___ (you, help) your mother to do the laundry?

8. John ___doesn’t like____ (not like) doing homework.

9. Duy and Quang ___don’t join____ (not join) our football team.

10. The sun ___rises____ (rise) in the east and __sets_____ (set) in the west.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top