I. Lượng từ bất định - Indefinite quantifiers
- Lượng từ trong tiếng Anh là những từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa về số lượng cho danh từ.
- Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh
Đi với danh từ đếm được | Đi với danh từ không đếm được | Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được |
many (nhiều) | little/ a little (chút/ một chút) | any (bất cứ) => dùng trong câu phủ định |
a few (một vài) | much (nhiều) | a lot of/ lots of (nhiều) |
every/ each (mỗi) | not much (không nhiều) | some (một vài) |
several (một vài) |
II. Should - Shouldn’t
1. Cấu tạo
(+) S + should + V
(-) S + shouldn’t + V
(?) Should + S + V?
Yes, S should
No, S shouldn’t
2. Cách dùng
- Được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
-Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where / who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.
III. Bài tập luyện tập
Complete the conversation using the indefinite quantifiers in the box.
much | little | any | some (x2) |
Mom: I’m making chocolate cakes today, Susie.
Susie: That’s great, Mom. How can I help?
Mom: First, I need (1) ____________ sugar for making cakes. Please pass me the jar on the table.
Susie: Here you are. Anything else, Mom?
Mom: Thanks, Susie. I need (2)____________ eggs, too.
Susie: There aren’t (3) ____________ eggs left in the fridge.
Mom: How about the flour on the shelf?
Susie: Yes, Mom. There is a (4) ____________flour here.
Mom: I also need salt.
Susie: There isn’t (5) ____________salt left.
Mom: So we need to go to the market to get some.
Đáp án:
1. some | 2. some | 3. any | 4. little | 5. much |
0 Comments:
Đăng nhận xét